Trải nghiệm microphone không dây Hollyland Lark Max

Đối với anh em làm podcast video hoặc thu tiếng thì microphone là một thiết bị quan trọng, sẵn dịp có Hollyland Lark Max nên dùng để quay thử và giới thiệu cho mọi người về một bộ microphone không dây rất tốt, kết cấu sản phẩm chắc chắn, nhỏ gọn, âm thanh to rõ, kết nối ổn định, pin trâu, có 8GB bộ nhớ trong để thu dự phòng, và rất nhiều điểm thú vị nữa chúng ta có thể trải nghiệm với Lark Max.

Ở phân khúc giá cao cấp (7.000.000đ), bộ mic đôi này gồm 2 đầu thu tiếng và 1 đầu nhận (receiver) kết nối với máy ảnh, điện thoại, chúng giữ kết nối và hoạt động với khoảng cách rất ấn tượng, như mình quay trong đầu clip, 25m mà mấy đứa vẫn truyền dẫn ổn định.

tinhte-hollyland-lark-max-microphone-wireless-mic-không-dây9.jpg

Pin hãng kêu được 22 tiếng, mình dùng 4 ngày, thời gian cũng vừa đủ, mà pin vẫn còn 85%.

tinhte-hollyland-lark-max-microphone-wireless-mic-không-dây14.jpg

Em này có một âm thanh, tuy là mono thôi nhưng rất có nhiều sâu, dễ dàng nhận thấy các dải âm phân tách nhau ra, nổi bật nhất thì vẫn là trung âm, tuy nhiên tiếng treble và bass cũng giàu chi tiết và rõ ràng.

tinhte-hollyland-lark-max-microphone-wireless-mic-không-dây12.jpg

Lark Max khá là trâu, chịu được cường độ âm thanh cao nhất là 128dB, tha hồ cho các bạn đi quay sự kiện, hoạt động ngoài trời. SNR đạt 70dB, cho phép đạt được chất lượng thu âm tốt trong phòng yên tĩnh.

tinhte-hollyland-lark-max (4).jpg

Microphone có 3 chế độ EQ là Hi-Fi, Vocal Boost và Low Cut. Anh em xem trong clip sẽ rõ phần test tiếng với 3 dải EQ này. Cá nhân mình thích để Hi-Fi nhất vì nó thu được âm thanh môi trường xung quanh, tạo cảm giác nghe tự nhiên, bản thu âm không bị gò bó.

tinhte-hollyland-lark-max-enc.png

Nếu cần yên tĩnh hơn, Lark Max có thêm công nghệ ENC (Environmental Noise Cancellation) cho phép tách những âm thanh không phải là giọng nói và làm suy giảm chúng. Khi test ở ngoài đường, trong môi trường kẹt xe, ENC đã làm rất tốt vai trò của nó. Công nghệ này hay ở chỗ, nó giữ được chất lượng giọng nói rất nổi bật, trong và rõ. Chức năng này cũng là một điểm cộng lớn cho Lark Max. Bạn có thể bật, hoặc tắt chức năng này trên cả microphone lẫn receiver.

Nói chung, về phần âm thanh thì mình hài lòng, không có gì để chê.

tinhte-hollyland-lark-max-mic-wireless-mic-không-dâyDSC-7734.JPG

Về thiết kế, em này trông không giống đồ dân dụng, nó trông cứng cáp, vững chãi hơn các microphone trong cùng tầm giá, một nét của đồ dành cho các anh thợ, chuyên dùng thiết bị với cường độ cao.

tinhte-hollyland-lark-max-mic-wireless-mic-không-dâyDSC-7719.JPG

Vỏ ngoài của microphone làm bằng kim loại, cầm chắc chắn, kẹp lên áo thun không cổ không bị rơi, mặc dù trọng lượng không phải là nhẹ.

tinhte-hollyland-lark-max-mic-wireless-mic-không-dâyDSC-7713.JPG

Bố trí nút bấm hợp lý, có thể kích hoạt ENC trực tiếp trên mic, phù hợp với những buổi ghi hình vừa ngoại cảnh, vừa trong nhà, điển hình là cái buổi quay video về Lark Max!

tinhte-hollyland-lark-max-microphone-wireless-mic-không-dây3.jpg

Phụ kiện, dây cáp đầy đủ để kết nối từ iPhone, Android phone cho đến laptop, PC, máy ảnh, nếu cần thì mua thêm mic kẹp áo, tuy nhiên mình thấy không nên, vì mic kẹp áo tầm 1tr-2tr vẫn chưa có cửa qua được hệ thống microphone MaxTimbre vừa to vừa dài trên mic chính.

tinhte-hollyland-lark-max-mic-wireless-mic-không-dâyDSC-7736.JPG

Như đã nói thì em này có 8GB bộ nhớ trong để thu âm bản dự phòng, hoặc dùng như máy thu âm độc lập, cho ra bản thu gốc chất lượng tốt (24bit/48kHz) rồi về hậu kỳ sau.

tinhte-hollyland-lark-max-microphone-wireless-mic-không-dây11.jpg

Receiver của bộ mic này có đủ các kết nối cần thiết như mic out cho thiết bị ngoại vi, monitor 3.5mm output, USB-C input.

tinhte-hollyland-lark-max (1).jpg

Thiết kế lỗ cắm dây nằm ở các vị trí hợp lý, dễ thao tác và kiểm tra quá trình thu hình.

z4782199632707-6dddbc7b849c7d1ce81a8643ee299970.jpg

Màn hình to rõ, hiển thị sắc nét, dễ đọc. Để điều kiển, ta dùng nút xoay, cũng là nút nhấn đề vào menu và duyệt lệnh. Hình tròn này là phím cảm ứng, để quay trở lại menu chính. Nói tóm lại là rất dễ dùng.

tinhte-hollyland-lark-max-mic-wireless-mic-không-dâyDSC-7740.JPG

Với các bạn làm content creator, hoặc hay livestream chém gió như mình thì chỉ cần 1 smartphones, 1 bộ mic, và một cái tai nghe để monitor là đi làm được rồi.

tinhte-hollyland-lark-max-mic-wireless-mic-không-dâyDSC-7724.JPG

Hiện tại thì mình chỉ chưa test phần hát hò được với nó vì mình cũng hát không hay lắm, để test cái mic mà bắt lỗ tai các huynh đệ chịu khổ, tại hạ không đành. Thế nên xịn dừng bài viết về Lark Max tại đây.

Nguồn: Audio Tinhte
Xem thêm về sản phẩm: HOLLYLAND LARK MAX

Những lợi thế của việc nghe gần (near-field listening)


Ví dụ nghe loa vi tính cũng là nghe tầm gần nè, sử dụng loa phòng thu để mix và master nhạc cũng là nghe tầm gần nè.

tinhte-ferrum-wandla-hypsos-1 (3).JPG

Việc nghe tầm gần tại không gian nhỏ như phòng ngủ, phòng làm việc, phòng khách, làm giảm lớp phủ âm thanh của của phòng như tiếng dội, vang giữa các bờ tường; nó giảm thiểu hiệu ứng được gọi là “địa điểm thứ hai”. Bằng cách ngồi gần loa, bạn sẽ nghe nhiều âm thanh trực tiếp từ loa hơn là các âm thanh dội ra từ các bề mặt phản xạ. Bằng cách nghe gần loa, bạn sẽ tăng độ âm thanh tương đối của âm thanh trực tiếp từ loa so với âm thanh phản xạ từ bề mặt phòng nghe, do đó giảm bớt tác động của âm học phòng nghe đối với những gì bạn đang nghe. Việc xử lý âm học bề mặt phòng nghe bằng vật liệu hấp thụ và khuếch tán và hướng loa vào thẳng tai bạn hoạt động cùng với việc nghe gần để giảm thiểu hơn nữa tác động của phòng nghe đối với âm thanh được tái tạo.

 

 

Việc nghe gần mang lại cho bạn độ sâu của âm hình rộng, lớn hơn nhiều so với việc nghe từ xa. Có độ sâu sân khấu cực lớn trên các bản ghi âm cổ điển được thu âm tự nhiên, độ sâu sân khấu của loại mà bạn chỉ nghe thấy tại các buổi hòa nhạc trực tiếp không được khuếch đại từ vài hàng đầu tiên trong một hội trường tốt. Hãy thử bản giao hưởng 1812 do Erich Kunzel chỉ huy, violin và cello có thể và thường ở phía trước bên trái và bên phải, dường như đủ gần để thực tế vươn ra và chạm vào, và kèn đồng và bộ gõ ở xa. Điều này trái ngược với suy nghĩ rằng nghe gần không có âm hình và âm trường, có thể do loa bạn không tốt hoặc do DAC không đủ tốt (?). Mình cũng thử dùng FiiO KA1 trên Genelec G One, cảm nhận về âm sắc và độ tuyến tính không bằng những DAC xịn như Wandla, Yggy More Is Less, Hugo TT nhưng về âm hình và độ rõ ràng của bản thu đều thể hiện rõ về độ sâu và rộng của không gian, mình nghĩ đây cũng là một nét đặc sắc về âm thanh khi nghe tầm gần.tinhte-ferrum-wandla-hypsosDSC-7437.JPG

Không chỉ có G One hay KH 120 II, loa của Audioengine nếu được set-up đúng cũng cho ra âm thanh rõ ràng và cải thiện về mặt âm hình sân khấu tốt hơn.

 

5385323-tinhte-audioengine-a5-3.jpg

Đầu tiên bạn cần nâng, ngả loa sao cho loa tweeter hướng vào tai. Loa tweeter chịu trách nhiệm phát ra âm thanh trung cao và cao, phần âm thanh lắng đọng và tan vào không gian của 2 thành phần này góp phần không nhỏ vào việc mở rộng âm hình và làm cho bản thu trở nên chi tiết hơn, đồng thời cũng tránh được hiện tượng dội âm từ loa xuống mặt bàn.

Trên thị trường có nhiều loại, kê cho các loa nhỏ, ngon bổ rẻ mình thấy cứ chân DS2 của Audioengine hoặc chân loa D1 D2 D3 mua trên shopee, rất là chắc chắn mà lại cứng cáp.

Các chân này cho chiều cao và góc nghiêng của loa rất hợp lý, đồng thời còn có chức năng chống rung cho loa, loại bỏ các hiệu ứng rung động trên bề mặt thùng loa gây tác động xấu tới âm thanh tổng thể.

[​IMG]

Việc thứ hai, bạn cần thiết lập vị trí của 2 loa tới người nghe là một tam giác cân, khoảng cách của loa từ 80cm – 150cm là được (cho dễ xài chuột và bàn phím), đồng thời xoay loa từ 50-60 độ vào hướng người nghe. Điều này giúp tai bạn nghe được hết các âm thanh trực tiếp từ loa phát ra, không bị tác động với âm học phòng nghe hay hiện tượng sóng đứng.


Mình cũng không rõ đâu là vị trí tối ưu, có thể nói với anh em thêm về một số trải nghiệm của bản thân như sau.

Với loa bass reflex có lỗ thoát hơi bass ở phía trước (Neumann KH 80 DSP, KH 120 II, Audioengine A5+ Wireless), việc đặt gần hay xa tường không quá quan trọng, mình thấy lượng bass và độ sâu của bass không bị ảnh hưởng.

[​IMG]

Với loa có lỗ thoát hơi phía sau như Genelec 8341A, G One, đặt gần tường cho dải bass nhiều hơn về lượng và dải upper bass thường hay bị đội lên 3-4dB. Loa xịn như 8341A sẽ có nút gạt phía sau loa để chỉnh âm học cho phù hợp với vị trí để loa, tuy nhiên G One thì chúng ta phải chạy bằng cơm.

[​IMG]Qua trải nghiệm với G One thì mình thấy rằng những loa bass reflex có lỗ thoát hơi phía sau loa không thực sự là cần phải để sát tường để lợi bass. Để có tiếng bass hay, mình nghĩ phải chịu có tìm vị trí đặt bàn máy tính, cụ thể là đừng nên để bàn và loa ở giữa phòng, nghe rất dễ bị mất bass, vị trí tốt nhất nằm ở 4 góc phòng, vẫn set up loa theo hình tam giác cân.

Shure ra mắt SM7DB: vocal microphone cho nhu cầu thu âm ca hát, làm podcast, có tích hợp preamp

Shure SM7 là microphone nổi tiếng của hãng cho nhu cầu thu âm, làm truyền hình, thu podcast, video nhưng thường không có âm thanh tốt nếu preamp của bạn không đủ khỏe, SM7DB là phiên bản có thêm mạch preamp, tăng thêm +28dB để dễ sử dụng hơn trong nhiều trường hợp.

tinhte-sm7b-or-sm7db-which-microphone-is-right-for-you-header.png

Theo Shure, SM7DB có mạch preamp được thiết kế kỹ lưỡng và đảm bảo dù có tăng gain thì cũng không làm biến đổi chất âm tự nhiên của SM7. Nếu bạn là người chơi đàn guitar và thu âm, ta có thể chỉnh gain ở +18dB, để hỗ trợ người giọng không được to, không đủ hơi khi làm podcast và video, chọn mức gain +28dB. Nếu đã có preamp xịn hơn, bạn có thể bypass mạch preamp có sẵn trên SM7DB.

Ngoài ra thì không có gì khác so với SM7. Do có 2 mức gain nên độ nhạy của SM7DB có thêm 2 mức là -41dB và -31dB.
Nguồn: Shure

SMPTE ST 2110 là gì?

SMPTE ST 2110 là gì?

ST 2110 là một bộ tiêu chuẩn được phát triển bởi Hiệp hội Kỹ sư Hình ảnh và Truyền hình (SMPTE) để định nghĩa Media chuyên nghiệp qua mạng IP. Các tiêu chuẩn này mô tả cách đóng gói và vận chuyển video, âm thanh và dữ liệu phụ qua một liên kết IP và duy trì đồng bộ hóa và chất lượng. ST 2110 được thiết kế để hoạt động trong cơ sở hạ tầng mạng IP hiện có và có khả năng mở rộng để đáp ứng các tiến bộ tương lai trong công nghệ dựa trên IP. Các tiêu chuẩn này là một phần của nỗ lực lớn hơn để chuyển toàn bộ hệ thống sản xuất và đóng góp sang một cơ sở hạ tầng dựa trên IP.

Sự phát triển của ST 2110

SMPTE ST 2110 dựa trên VSF TR-03, một tiêu chuẩn được thiết kế cho các ứng dụng phát sóng chuyên nghiệp sử dụng RTP (Giao thức thời gian thực) làm giao thức vận chuyển cơ bản. ST 2110 truyền tải video, âm thanh và dữ liệu phụ như các luồng riêng biệt qua mạng IP. Mục đích của ST 2110 là tạo ra một tiêu chuẩn duy nhất cho ngành công nghiệp truyền thông chuyên nghiệp để truyền và nhận Media.

Use Powerful Broadcast Graphics Tools

ST 2110 hoạt động như thế nào?

SMPTE ST 2110 vận chuyển Media bằng cách chia thành các luồng essence riêng biệt cho video, âm thanh và dữ liệu phụ. Điều này cho phép mỗi thành phần được xử lý, vận chuyển và lưu trữ độc lập với nhau. Các luồng essence trong ST 2110 được mang trong một gói UDP/RTP và là tự đủ, với mỗi luồng chứa đầy đủ thông tin cần thiết cho loại Media đó, bao gồm thông tin thời gian.

Các yếu tố của ST 2110

Các tiêu chuẩn được chia thành bốn thành phần chính: 2110-10 cho đồng bộ hóa thời gian, 2110-20 cho video, 2110-30 cho âm thanh và 2110-40 cho dữ liệu phụ.

  • ST 2110-10 Hệ thống và Đồng bộ hóa: xác định thời gian và yêu cầu cho tất cả các luồng essence trong chuỗi ST 2110.
  • ST 2110-20 Video Không nén: chuẩn hóa việc vận chuyển video không nén qua mạng IP.
  • ST 2110-21 Hình dạng Gói Luồng Video: chuẩn hóa việc hình dạng lưu lượng và giao thức giao hàng cho video không nén.
  • ST 2110-22 Video Nén Bit-Rate Hằng: mô tả dữ liệu cho video nén bit-rate hằng.
  • ST 2110-30 Âm thanh Không nén: chuẩn hóa việc vận chuyển luồng âm thanh không nén qua mạng IP dựa trên AES67.
  • ST 2110-31 Luồng Âm thanh AES3: chuẩn hóa việc vận chuyển luồng âm thanh không nén qua mạng IP sử dụng AES3.
  • ST 2110-40 Dữ liệu Phụ: chuẩn hóa cách đóng gói và vận chuyển dữ liệu phụ sử dụng RTP.

ST 2110 so với SDI

Trước khi có ST 2110, SDI (Giao diện Kỹ thuật Số Tuần tự) là tiêu chuẩn để vận chuyển video qua IP. SDI kết hợp video, âm thanh và siêu dữ liệu thành một luồng duy nhất qua một cáp. Ngược lại, ST 2110 chia thành ba luồng riêng biệt, cho phép mỗi luồng được vận chuyển độc lập qua một liên kết IP. Sự phân tách này cũng mang lại sự linh hoạt hơn vì bên nhận có thể chọn lựa những gì nó muốn nghe.

DeckLink IP – Giải pháp hoàn hảo cho việc Capture và Playback trong hệ thống phát sóng IP 2110!

Các card DeckLink IP là cách đơn giản nhất để thu và phát lại video trực tiếp vào hệ thống phát sóng IP 2110! Chúng có cùng các tính năng DeckLink nên tất cả phần mềm hiện có của bạn sẽ hoạt động như thông thường! Các card DeckLink IP hỗ trợ nhiều kênh video và mỗi kênh có thể thu và phát lại cùng lúc. Điều này cho phép bạn xây dựng các máy chủ tạo đồ họa phát sóng, bộ định vị ảo hoặc xử lý hình ảnh trí tuệ nhân tạo dựa trên GPU, tất cả được tích hợp trực tiếp vào cơ sở hạ tầng phát sóng IP 2110. Bạn cũng có thể sử dụng DaVinci Resolve cho các trạm làm việc chỉnh sửa phát sóng dựa trên IP 2110! DeckLink IP có kết nối PCIe tốc độ cao nên nó hoạt động trên các máy tính Mac Pro, Windows và Linux mới nhất.

Xem thêm DeckLink IP: Tại đây

Davinci Resolve là gì? Những điều bạn cần biết về Davinci Resolve

Nói đến phần mềm xử lý video chuyên nghiệp, có lẽ Adobe Premiere Pro là cái tên được nhắc đầu tiên nhưng phần mềm lại có giá khá “chát”. Thời gian gần đây, trên “giang hồ” xuất hiện một “vị anh hùng” đình đám mang tên Davinci Resolve. Đây là một phần mềm có bản miễn phí với đầy đủ tính năng dựng phim cho những ai mới bắt đầu. Để biết Davinci Resolve là gì?, hãy cùng Restore đi tìm hiểu ngay qua nội dung bài viết sau đây nhé.

1. Davinci Resolve là gì?

Davinci là gì? Davinci Resolve là một phần mềm xử lý video mạnh mẽ, bạn có thể dùng để dựng phim, biên tập video như: cắt ghép video, xử lý âm thanh, chèn nhạc, hiệu ứng chuyển cảnh, chuyển âm,… Ngoài ra, phần mềm làm kỹ xảo video này còn được hỗ trợ trên cả ba hệ điều hành là Windows, MacOS và Linux.

Davinci-20Resolve

Davinci Resolve là một phần mềm xử lý video mạnh mẽ và chuyên nghiệp

Trước đây, phần mềm Davinci chỉ được dùng xem như một bản thay thế tạm thời cho Adobe Design. Tuy nhiên sau một thời gian cải tiến và phát triển thì nó đã mở rộng thêm rất nhiều tính năng độc đáo, cho phép chỉnh sửa video chuyên nghiệp. Hiện Davinci Resolve là sự lựa chọn tối ưu của rất nhiều người khi có ý định chỉnh sửa phim ảnh.

2. Những ưu điểm của phần mềm Davinci Resolve là gì?

Như đã chia sẻ ở phần trên, hiện tại phần mềm edit video Davinci Resolve đã có rất nhiều cải tiến tuyệt vời. Ở phiên bản mới, Davinci Resolve sở hữu rất nhiều ưu điểm mạnh mẽ với các đối thủ khác. Cụ thể ưu điểm của Davinci Resolve có thể kể đến như:

2.1. Giao diện dễ nhìn, hiện đại và gọn gàng

Một trong những ưu điểm đầu tiên phải nói đến của phần mềm Davinci Resolve đó chính là giao diện thân thiện với người dùng. Nhờ đó, người dùng có thể nhanh chóng tiếp cận để sử dụng một cách dễ dàng. Không giống như những phần mềm khác, giao diện Davinci Resolve có thiết kế tối giản, gọn gàng, không gây rườm rà, rối mắt.

Khi mới bắt đầu sử dụng với Davinci Resolve người dùng sẽ làm quen với một không gian màu đen với các tính năng đã được phân chia rõ ràng. Điều này giúp người dùng thuận tiện thao tác, không hề cảm thấy rối rắm và khó chịu. Không chỉ vậy, Davinci Resolve còn có thanh trình đơn với các tính năng cơ bản giúp người dùng cơ bản dễ dàng tiếp cận.

phan-mem-Davinci-Resolve-la-gi.jpg

Giao diện phần mềm Davinci Resolve thân thiện với người dùng

2.2. Đa dạng các tính năng tuyệt vời

Bên cạnh giao diện dễ nhìn, thuận tiện sử dụng, Davinci Resolve còn được đánh giá cao bởi các tính năng chỉnh sửa video vô cùng tuyệt vời. Phần mềm cho phép bạn chỉnh sửa chuyên sâu, bạn sẽ được lựa chọn ngay khi các tài nguyên đã được load xong. Với Davinci Resolve, các trình ngữ cảnh cũng luôn được hiển thị trong phạm vi cửa sổ nên rất thuận tiện thao tác.

Davinci Resolve có thế mạnh trong việc xử lý hậu kỳ. Hầu hết các khía cạnh mà người chỉnh sửa có thể can thiệp được vào hậu kỳ, Davinci Resolve đều sẽ cung cấp cho người dùng. Không chỉ vậy, Davinci Resolve còn là giải pháp hoàn hảo cho các chuyên gia về màu sắc, hiệu ứng của video. Phần mềm Davinci giúp bạn trở thành chuyên viên biên tập video đích thực.

2.3. Cung cấp khả năng can thiệp màu chuyên sâu

Không chỉ dừng lại ở 2 ưu điểm tuyệt vời trên, Davinci Resolve còn được đánh giá cao bởi tính năng can thiệp màu chuyên sâu. Tính năng Color Match cho phép bạn can thiệp sâu vào màu sắc, màu RGB hay theo dõi 3D.

Bên cạnh tính năng can thiệp vào hệ màu, phần mềm chỉnh sửa video Davinci Resolve còn có ưu điểm nổi trội là cung cấp cho người dùng khả năng làm việc song song với người khác. Tức là bạn hoàn toàn có thể chỉnh sửa màu sắc của video trong khi người khác cũng đang làm việc trên file tệp tin đó.

tinh-nang-Color-Match-cua-phan-mem-Davinci-Resolve.jpg

Tính năng Color Match cho phép bạn can thiệp sâu vào màu sắc

2.4. Khả năng chỉnh sửa hậu kỳ mạnh mẽ

So với đối thủ khác, phần mềm dựng phim Davinci Resolve được đánh giá rất cao về khả năng chỉnh sửa hậu kỳ mạnh mẽ. Với sự tối giản trong giao diện, tích hợp nhiều các chức năng cần thiết. Kết hợp công cụ cho phép can thiệp sâu vào hệ màu, phần mềm Davinci Resolve giúp người làm hậu kỳ có thể dễ dàng thực hiện và đẩy nhanh tiến độ công việc của mình.

Thông thường, người đảm nhiệm vai trò làm hậu kỳ cho phim sẽ phải làm việc với một số lượng file thông tin lớn. Sự hiển thị thông minh và trực quan kết hợp cùng trình quản lý tệp thông minh của Davinci Resolve sẽ là công cụ hỗ trợ đắc lực cho người làm hậu kỳ.

3. DaVinci Resolve miễn phí khác bản trả phí điều gì?

Để Davinci Resolve đáp ứng một cách hiệu quả nhất nhu cầu của bạn thì bạn có thể mua bản trả phí để sử dụng. Đối với phần mềm Davinci Resolve, bạn chỉ cần chi trả phần mềm này một lần duy nhất là có thể sử dụng trọn đời. Vậy phiên bản Davinci Resolve trả phí khác phiên bản Davinci Resolve miễn phí như thế nào?

3.1. Độ phân giải tối đa: Ultra HD (4K)

Phiên bản Davinci Resolve miễn phí bị giới hạn độ phân giải tối đa trong project của bạn chỉ ở mức Ultra HD (4K). Vì vậy khi bạn xuất file sẽ bị giới hạn ở con số này. Nếu bạn muốn xuất file với độ phân giải cao hơn bạn phải trả phí, mua bản Davinci Resolve Studio.

phan-mem-Davinci-Resolve-co-mien-phi-khong.jpg

Phiên bản miễn phí bị giới hạn độ phân giải

3.2. Không có công cụ hợp tác đa người dùng

Phiên bản Davinci Resolve miễn phí sẽ không hỗ trợ bộ công cụ hợp tác đa người dùng. Tính năng nhiều người cùng sử dụng file chỉ hỗ trợ trên bản trả phí. Thực tế, nếu bạn chỉ sử dụng cá nhân thông thường thì bạn cũng không cần dùng đến tính năng này. Tính năng này chỉ cần thiết để sản xuất các phim điện ảnh lớn và các chương trình truyền hình. Nếu bạn có một studio dựng phim nhiều máy, nhiều người làm thì bạn nên đầu tư bản trả phí, còn nếu chỉ dùng cá nhân thì cũng không cần, bản miễn phí cũng là quá đủ với bạn rồi.

3.3. Giảm noise video

Bản Davinci Resolve sẽ không có tính năng giảm noise video. Nếu bạn thích quay video ở mức độ ISO tối đa trong điều kiện thiếu sáng thì bạn rất cần đến tính năng giảm noise video để chất lượng video quay được tốt hơn. Trường hợp bạn không có chức năng này, video quay sẽ kém chất lượng.

Nếu bạn đang dùng phần mềm Davinci Resolve bản thường không thể sử dụng giảm noise video thì bạn có thể sử dụng giải pháp thay thế như: kiểm soát noise khi quay camera, chỉnh phơi sáng chính xác, sử dụng phần mềm After Effects để giảm noise,…

tinh-nang-giam-noise-video-trong-Davinci-Resolve.jpg

Giảm noise video cần thiết khi bạn tăng ISO trong điều kiện quay thiếu sáng

3.4. Không có công cụ tự động nhận dạng khuôn mặt

Công cụ nhận diện khuôn mặt là một phần thư viện OFX FX, nó có khả năng phân tích và theo dõi chuyển động của nhiều yếu tố khác nhau trên khuôn mặt người như: mắt, môi, cằm, lông mày… Đây là một công cụ rất hay tuy nhiên trên bản Davinci Resolve thường sẽ không hỗ trợ.

Với công cụ tự động nhận diện khuôn mặt, một khi video đã được phân tích nó cho phép bạn có thể chỉnh sửa ở bất cứ đâu. Quá trình chỉnh sửa này có độ chính xác cao, kết quả chân thực. Nhờ đó, bạn tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều.

Nếu bạn không muốn đầu tư bản trả phí, giải pháp dành cho bạn đó là chỉnh màu phần mặt với ứng dụng chỉnh màu video thứ cấp thông thường, kết hợp với các mask. Với giải pháp này bạn cũng sẽ có kết quả tương tự nhưng sẽ tốn nhiều thời gian hơn.

3.5. Một vài FX không có trong bản miễn phí

Bản miễn phí của phần mềm Davinci Resolve sẽ không có đầy đủ thư viện video effect (OFX FX). Một vài những công cụ tinh vi và mạnh mẽ nhất sẽ dành riêng cho phiên bản trả phí như: Camera Blur, Lens Flare, Film Grain… cùng nhiều hiệu ứng khác. Nếu không muốn đầu tư bản Studio, bạn có thể sử dụng hiệu ứng này ở trong phần mềm After Effects.

phan-mem-chinh-sua-video-Davinci-Resolve.jpg

Phiên bản miễn phí sẽ không có một vài FX

3.6. Không có Lens Correction

Nhiều người không để ý nhưng phiên bản dùng miễn phí phần mềm chỉnh sửa video Davinci Resolve cũng sẽ không hỗ trợ Lens Correction. Phần mềm này có chức năng là khắc phục các biến dạng quang học do ống kính extra-wide hay máy quay GoPro gây ra. Đồng thời nó còn có chức năng phân tích cảnh, Lens Correction có một thanh trượt cho phép tăng giảm độ méo ở phần rìa ảnh.

3.7. Không có các công cụ 3D lập thể

Ở bản Davinci Resolve miễn phí cũng không cho phép sử dụng các công cụ 3D lập thể. Tuy nhiên công cụ này cũng ít sử dụng, thường bạn chỉ dùng đến công cụ này khi bạn là một kiểu James Cameron hoặc Werner Herzog. Vì vậy, bạn cũng không nhất thiết phải đầu tư tiền mua phiên bản trả phí.

3.8. Panasonic GH5, 10 Bits

Phần mềm DaVinci Resolve tương thích hoàn toàn với media từ GH5, và nếu bạn dùng V-Log, LUT chuyển đổi thành Rec.709 hoạt động rất ổn định và rất tốt, hình ảnh cũng rất dễ được chỉnh màu. Tuy nhiên, bản miễn phí lại không hỗ trợ video 10 bits. Đây là một vấn đề rất lớn, nhất là khi bạn dùng Panasonic GH5.

phan-mem-dung-phim-Davinci-Resolve.jpg

Bản Davinci Resolve miễn phí không hỗ trợ video 10 bits

4. Yêu cầu cấu hình để chạy Davinci Resolve

Sau khi đã hiểu rõ Davinci Resolve là gì? Davinci Resolve có miễn phí không? Chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn yêu cầu tối thiểu để chạy Davinci Resolve. So với các phần mềm chỉnh sửa video khác thì Davinci Resolve yêu cầu cấu hình không hề cao. Cụ thể cấu hình tối thiểu để chạy Davinci Resolve như sau:

– Hệ điều hành: Window 10 64 bit (có hỗ trợ các hệ điều hành khác)

– RAM :16GB

– Dung lượng bộ nhớ trong: 4GB

– Chip xử lý: Intel Pentium i5 với Multicore trở lên

– Card đồ họa: GPU ít nhất 2GB Vram hỗ trợ OpenCL 1.2 hoặc CUDA 11

phan-mem-chinh-sua-video-Davinci-Resolve-chat-luong.jpg

Yêu cầu cấu hình để chạy Davinci Resolve

5. Thông tin về các phiên bản của phần mềm chỉnh sửa video Davinci Resolve

Phần mềm chỉnh sửa video Davinci Resolve hiện tại đang có 3 phiên bản là: Davinci Resolve 14, Davinci Resolve 16 và Davinci Resolve 18. Cụ thể thông tin các phiên bản này như sau:

5.1. Phần mềm Davinci Resolve 14

Phần mềm dựng phim Davinci Resolve 14 đã được đội ngũ nhân viên phát triển và cải thiện hiệu suất hoàn thiện khả năng dựng phim. Ngoài những cải thiện hiệu suất dựa trên việc tối ưu hóa hệ thống, Resolve 14 còn có thêm hàng trăm tính năng mới dành cho chỉnh màu và finishing. Toàn bộ hệ thống âm thanh phụ trợ cũng được thay thế bằng Fairlight.

Sau những cải tiến mới, Davinci Resolve 14 đã giúp cho toàn bộ quá trình làm việc trở nên hiệu quả hơn. Bắt đầu từ tính năng nút Playback – toàn bộ hệ thống đã tăng tốc đáng kể và chạy tốt hơn trên nhiều loại phần cứng khác nhau.

Thêm một cải tiến của Davinci Resolve được nhiều người ưa thích đó là cải tiến Node tree mà không cần ngưng quá trình xử lý và xuất video ra. Nó cho phép người dùng sử dụng như một bộ nhớ đệm nhỏ, nếu có sai sót chỗ nào hoặc muốn thử những lựa chọn khác sẽ không cần phải bắt đầu lại từ đầu.

Trang chỉnh màu cũng được cải thiện đáng kể với khả năng nhóm các keyframe dễ dàng để xóa chúng cùng lúc, giúp cho tốc độ xử lý tăng lên đáng kể nếu bạn làm việc với nhiều keyframe hoặc roto.

Còn nếu bạn là một người ưa thích chỉnh màu Mini Panel thì đến Davinci Resolve 14 bạn sẽ phải thốt lên bất ngờ với nhiều màu được bổ sung cho người dùng. Các LCD và nút bấm đèn nền đã được điều chỉnh độ sáng trong phần setting.

Davinci-Resolve-2014

Davinci Resolve 14 với nhiều tính năng chỉnh sửa video nâng cao

Thêm một tính năng tuyệt vời nữa của phần mềm cập nhật Davinci Resolve 14 đó là cải tiến quy trình dựng online. Đầu tiên bạn sẽ tùy chọn “Live Save” trong thiết bị đặt tự động lưu. Tính năng này lưu project của bạn trong thời gian thực và có nghĩa là đồng thời lúc bạn thực hiện công việc sẽ không xảy ra bất cứ sự cố mất mát dữ liệu nào cả như: Bị mất nguồn điện, lỗi phần cứng…

Bạn có thể bật thêm cả tính năng “Live save” để liên tục lưu trữ Project của bạn khi đang làm việc. Thêm nữa, phần mềm Davinci Resolve 14 có thêm một Undo History panel để bạn có thể thấy được lịch sử thay đổi và bạn có thể thao tác ngược trở lại hoặc tiến ra sau trong khi project và timeline của bạn cập nhật.
Nhìn chung, Davinci Resolve 14 rất ấn tượng với những công cụ và tính năng mới để bạn cải tiến workflow và hoàn thiện tính năng dựng phim, chỉnh sửa màu dễ hơn.

5.2. Phần mềm Davinci Resolve 16

Đây là phiên bản cập nhật phần mềm dành cho những bạn yêu thích cắt video để trải nghiệm. Từ trước đến nay, Davinci Resolve luôn được người yêu công nghệ coi là sản phẩm thay thế rẻ tiền và tốt không hề kém cạnh ứng dụng “Ông hoàng” Adobe Premiere Pro CC.

Phần mềm chỉnh sửa video Davinci Resolve 16 được hãng Blackmagic Design “trình làng” dành cho đối tượng chính là các YouTuber. Phần mềm sẽ có riêng một module tách biệt với trang chỉnh sửa hiện tại và bạn có thể chuyển đổi qua lại. Với tính năng Timeline kép được trang bị cho phép bạn có thể xem toàn bộ video đã dựng ở bên trên khu vực đang cắt hoặc chỉnh sửa ở bên dưới.

Davinci-20Resolve-2016

Davinci Resolve 16 phiên bản beta dùng thử

Ngoài ra, Davinci 16 cung cấp đầy đủ các cụ gồm Import, trim (cắt), trộn âm thanh, phối màu. Thêm nữa, có một tính năng đặc biệt mang tên Source tape, thay vì bạn phải chọn hàng tá các clip thì bạn có thể click vào nút Source tape để xem lại mọi thứ dưới dạng một cuốn băng dài. Thông qua đó, bạn có thể xem qua tất cả các khung hình, tìm phần bạn muốn chỉnh sửa nhanh trên Timeline.
Cũng tương tự như hệ thống của Sensi của Adobe, phần mềm Davinci Resolve 16 cũng có một hệ thống hỗ trợ nâng cấp khung hình tốt hơn. Thậm chí bạn có thể sử dụng hệ thống này để xử lý hàng loạt nội dung bằng cách cho nó nhận ra các clip với đối tượng cụ thể để sắp xếp chúng vào đúng nơi.

Tuy nhiên, đây là một cập nhật bạn phải trả phí. Hiện nay, hãng Blackmagic đang bán phiên bản này với giá khá cao là 299 USD nhưng hiện tại Davinci Resolve 16 chỉ mới dừng ở bản beta để người dùng tải xuống dùng thử.

5.3. Phần mềm Davinci Resolve 18

Tại thời điểm hiện tại, Davinci Resolve 18 đang là phiên bản mới nhất được phát hành vào tháng 11 năm 2021 bởi Blackmagic Design. So với các phiên bản trước thì phiên bản này sở hữu nhiều tính năng đặc biệt như:

phan-mem-Davinci-Resolve-18.jpg

Phần mềm Davinci Resolve 18 với nhiều cải tiến

– Hỗ trợ tính năng Magic Mask trên Davinci Resolve 18 cho phép người dùng tạo mặt nạ trên đối tượng trong video một cách đơn giản và nhanh chóng.

– Tính năng Color Warper được cải tiến hơn để giúp người dùng dễ dàng điều chỉnh màu sắc của video.

– Tích hợp tính năng Super Scale: Cho phép người dùng điều chỉnh kích thước của video mà không làm giảm chất lượng hình ảnh.

– Cải thiện tính năng Fairlight giúp người dùng chỉnh sửa âm thanh một cách dễ dàng và chuyên nghiệp hơn bao giờ hết.

Davinci Resolve 18 đem đến một giao diện người dùng trực quan và hiệu suất làm việc tốt, giúp bạn tập trung vào sáng tạo mà không bị giới hạn bởi công nghệ. Điều này giúp cho quá trình chỉnh sửa video và hiệu chỉnh màu sáng trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn bao giờ hết.

6. Kết luận

Nhìn chung, Davinci Resolve là một ứng dụng rất ấn tượng với những công cụ mới, cải tiến mới dành cho những bạn đam mê dựng phim, chỉnh sửa video. Thông qua bài viết trên, Restore chắc chắn các bạn đã hiểu Davinci Resolve là gì? Để trở thành một nhà thiết kế chuyên nghiệp đòi hỏi bạn phải thường xuyên trau dồi kiến thức, kỹ năng, học hỏi từ những người có kinh nghiệm hoặc tham khảo các khoá học dựng video cơ bản trên các nền tảng MXH, giảng viên sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn một cách bài bản và áp dụng vào thực hành ngay lập tức.

Restore.vn – Chúng tôi là đơn vi tư vấn, cung cấp và lắp đặt tận nơi hệ thống livestream bán hàng để giúp Quý khách hàng có một hệ thống livestream hiệu quả, dễ sử dụng với chi phí đa dạng, hợp lý.

Địa chỉ cửa hàng:

6b Đinh Bộ Lĩnh, Phường 24, Quận Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh.

Số Điện Thoại Liên Hệ:

0931808011 - 0355266013

CHÍNH SÁCH BẢO MẬT THÔNG TIN CÁ NHÂN

Email:

© Bản quyền thuộc về Restore.vn

Add to cart