BLACKMAGIC RAW LÀ GÌ? TẠI SAO BLACKMAGIC RAW LẠI QUAN TRỌNG

Blackmagic RAW – Định dạng RAW nhanh nhất trên thế giới với chất lượng và tính năng tốt hơn!

Blackmagic RAW

Blackmagic RAW: Codec mới mang tính cách mạng, hiện đại và dễ sử dụng, với chất lượng vượt trội hơn các định dạng video phổ biến, nhưng vẫn giữ được các lợi ích của việc ghi hình RAW. Với nhiều công nghệ tiên tiến, như thuật toán de-mosaic tiên tiến, Blackmagic RAW cung cấp hình ảnh gần như không mất mát, lý tưởng cho quy trình làm việc với độ phân giải cao, tốc độ khung hình cao và độ phạm vi động cao. Chất lượng hình ảnh tuyệt vời, hỗ trợ dữ liệu siêu dữ liệu phong phú và xử lý tối ưu hóa GPU và CPU làm cho Blackmagic RAW trở thành codec đầu tiên trên thế giới có thể được sử dụng cho việc thu thập, xử lý sau sản xuất và hoàn thiện. Blackmagic RAW có thiết kế hoàn toàn mới, và nó có tính tương thích đa nền tảng, miễn phí và bao gồm một SDK cho phép bất kỳ ai cũng có thể thêm hỗ trợ cho Blackmagic RAW vào phần mềm của mình.

Chất lượng của RAW với tốc độ của Video

Làm việc với các định dạng RAW truyền thống khá khó khăn vì tệp tin rất lớn, chúng độc quyền và đòi hỏi sự xử lý của bộ xử lý tốn nhiều tài nguyên, khiến quá trình này trở nên chậm chạp và không hiệu quả. Trong khi làm việc với các mã codec video truyền thống nhanh hơn, chất lượng bị giảm do hạn chế đến 10 bit và bộ lọc video 4:2:2, gây mất đi chi tiết màu sắc đáng kể. Kỹ sư của Blackmagic Design đã mất nhiều năm để giải quyết những vấn đề này và tạo ra một codec RAW mới chuyển một phần xử lý de-mosaic từ CPU của máy tính vào trong máy ảnh, tạo ra quá trình mã hóa cực kỳ hiệu quả cho trải nghiệm RAW hiệu suất cao hoàn toàn mới. Với Blackmagic RAW, bạn nhận được cùng chất lượng, độ sâu bit, phạm vi động và kiểm soát như RAW truyền thống, nhưng với hiệu suất tốt hơn và kích thước tệp tin nhỏ hơn cả các mã codec video truyền thống!

Hình ảnh chất lượng điện ảnh cho phim truyện mà bạn có thể sử dụng cho tất cả công việc của mình!

Perfect for High End Feature Films and Television

Chất lượng và tốc độ đáng kinh ngạc của Blackmagic RAW là lý tưởng cho hầu hết các loại sản xuất. Chất lượng tuyệt vời từ Blackmagic RAW Q0 hoặc 3:1 đáp ứng hoàn hảo cho các dự án phim truyện và quảng cáo đòi hỏi chất lượng tốt nhất có thể. Blackmagic RAW Q5 và 5:1 cung cấp chất lượng rất cao, làm cho chúng rất phù hợp cho các dự án phim truyền hình và phim độc lập. Chất lượng Blackmagic RAW rất cao, bạn còn có thể sử dụng các cài đặt 8:1 và 12:1 để tạo ra các tệp tin nhỏ gọn phù hợp cho nhiều mục đích sử dụng như tin tức truyền hình, sự kiện thể thao trực tiếp, biển quảng cáo kỹ thuật số, âm thanh hình ảnh, video doanh nghiệp, đám cưới và nhiều hơn nữa!

Công nghệ De-Mosaic tiên tiến Tùy chỉnh trong phần cứng máy ảnh cho phép phát lại với tốc độ tối đa!

New Advanced De-Mosaic

Thuật toán de-mosaic tiên tiến mới là một phần quan trọng của Blackmagic RAW. Một phần xử lý RAW được chuyển từ phần mềm vào trong máy ảnh, nơi nó có thể được tăng tốc. Công nghệ quản lý nhiễu, hiệu chuẩn cảm biến và thuật toán tái tạo cạnh mới được sử dụng để tạo ra hình ảnh điện ảnh chất lượng cao với chiều sâu tuyệt vời, chi tiết rõ nét và phân tách hình ảnh đẹp. Hình ảnh đã được giải mã một phần, cùng với các đặc điểm độc đáo của cảm biến hình ảnh, được mã hóa và lưu vào tệp Blackmagic RAW để bạn có tổng quyền kiểm soát các tính năng như ISO, cân bằng trắng, điều chỉnh độ sáng, độ tương phản, độ bão hòa và nhiều hơn nữa. Phần de-mosaic được tăng tốc trong máy ảnh cho phép nén hiệu quả vô cùng. Điều này dẫn đến việc giảm đáng kể xử lý trên máy tính của bạn, làm cho quá trình giải mã và sử dụng tệp tin nhanh hơn trong khi vẫn giữ lại dữ liệu cảm biến cần thiết cho việc kiểm soát RAW đầy đủ!

Color Science thế hệ thứ 5 đảm bảo màu da chính xác và tái hiện màu sắc trung thực.

With RAW Settings
Với RAW Setting
Camera Original
Camera thông thường

Blackmagic RAW sử dụng Color Science thế hệ 5 của Blackmagic để tái tạo màu da cực kỳ chính xác và màu sắc sống động, tương tự như những máy ảnh có giá hàng chục nghìn đô la hơn! Hình ảnh được mã hóa bằng không gian 12-bit không tuyến tính tùy chỉnh nhằm cung cấp tối đa dữ liệu màu sắc và phạm vi động. Khác với quy trình làm việc RAW truyền thống dựa trên LUTs làm thay đổi dữ liệu điểm ảnh một cách gắt gao, Blackmagic RAW không phá hủy. Nó tận dụng sự mạnh mẽ của siêu dữ liệu để đảm bảo ý tưởng sáng tạo của nhà làm phim được giữ nguyên trong quá trình sản xuất sau. Quan trọng nhất, SDK miễn phí cho phép các ứng dụng phần mềm bên thứ ba sử dụng siêu dữ liệu hồ sơ cảm biến nhúng nếu cần thiết, cũng như khoa học màu sắc Blackmagic Design để đảm bảo hiệu ứng hình ảnh chính xác và nhất quán xuyên suốt toàn bộ quy trình xử lý.

Constant Bitrate hoặc Constant Quality. Mã hoá để kiểm soát toàn diện

Blackmagic RAW có cả hai tùy chọn mã hóa chất lượng không đổi và tỉ lệ bit không đổi, cho phép bạn linh hoạt ưu tiên chất lượng hình ảnh hoặc kích thước tệp để tùy chỉnh chi phí sản xuất của bạn một cách tốt hơn.

Constant Bitrate
Hình ảnh chất lượng cao và kích thước tệp tin dự đoán được!
Tùy chọn mã hóa tỷ lệ bit không đổi tương tự như hầu hết các codec khác được thiết lập để không vượt quá một tỷ lệ dữ liệu cụ thể. Bốn biến thể tỷ lệ bit không đổi là Blackmagic RAW 3:1, 5:1, 8:1 và 12:1. Các tỷ lệ này được dựa trên kích thước tệp không xử lý của một khung hình từ cảm biến của máy ảnh, giúp dễ hiểu được mức độ nén tương đối đang được sử dụng. Các biến thể tỷ lệ bit không đổi được thiết kế để cung cấp cho bạn những hình ảnh tốt nhất có kích thước tệp tin đồng nhất và dự đoán được.
Constant Quality
Mã hóa tỷ lệ bit biến thiên để đảm bảo chất lượng!
Tùy chọn chất lượng không đổi mới bảo tồn chất lượng hình ảnh bằng cách hoàn toàn loại bỏ giới hạn dữ liệu trên. Điều này có nghĩa là các khung hình phức tạp sẽ được mã hóa ở tỷ lệ bit dữ liệu cao hơn để bảo tồn chi tiết và duy trì chất lượng. Chỉ có chất lượng không đổi mới đảm bảo chất lượng không bị ảnh hưởng. Blackmagic RAW Q0 có mức định lượng tối thiểu và cho ra chất lượng tốt nhất có thể, trong khi Blackmagic RAW Q5 sử dụng định lượng trung bình cho mã hóa hiệu quả hơn và kích thước tệp nhỏ hơn.

Vô cùng nhanh chóng, Codec RAW nhanh nhất thế giới giúp tăng tốc độ kết xuất trên các dự án phức tạp

4.6K

Ultra HD

High Definition

Khác với định dạng RAW truyền thống, chậm và yêu cầu công suất xử lý cao, Blackmagic RAW được thiết kế để tăng tốc quy trình xử lý sau sản xuất. Nó được tối ưu hóa cao cho các bộ xử lý hỗ trợ AVX, AVX2 và SSE4.1, hỗ trợ đa luồng và hoạt động trên nhiều nhân CPU. Ngoài ra, Blackmagic RAW còn được tăng tốc bằng GPU và tương thích với Apple Metal, CUDA và OpenCL. Quá trình giải mã khung hình và xử lý hình ảnh rất nhanh, giúp Blackmagic RAW mượt mà cho việc chỉnh sửa, hiệu chỉnh màu sắc và hiệu ứng hình ảnh trong DaVinci Resolve. Điều tuyệt vời nhất là các đoạn video được lưu trữ dưới dạng các tập tin duy nhất, chứ không phải là chuỗi hình ảnh. Điều này làm cho quản lý phương tiện dễ dàng hơn và truyền tải tập tin nhanh hơn so với các định dạng RAW khác. Hiệu suất Blackmagic RAW tăng theo sự phát triển của bộ xử lý và GPU, làm cho nó trở thành codec duy nhất đã sẵn sàng cho các định dạng độ phân giải và tốc độ khung hình cao hơn trong tương lai!

Tích hợp Metadata, Hỗ trợ nhúng siêu dữ liệu hoặc các tệp siêu dữ liệu sidecar có thể tùy chỉnh của người dùng!

Next Generation Metadata inset 1
RAW Metadata
Next Generation Metadata inset 2
Camera Metadata
Next Generation Metadata inset 3
Slate Metadata

Blackmagic RAW và SDK .braw đi kèm với các tùy chọn metadata mô tả và linh hoạt cao, được thiết kế để hỗ trợ các luồng làm việc hiện đại ngày nay. SDK này đảm nhiệm toàn bộ công việc cho các nhà phát triển, giúp việc hỗ trợ Blackmagic RAW dễ dàng và nhanh chóng. Sử dụng SDK Blackmagic RAW đảm bảo việc xử lý mượt mà của tất cả các metadata máy ảnh như thông tin ống kính, khẩu độ, ISO, không gian màu, thông tin slate và nhiều thông tin khác. Metadata được nhúng trực tiếp vào tệp .braw. Ngoài ra, các tệp .sidecar chứa metadata được định dạng JSON có thể được sử dụng. Metadata trong các tệp .sidecar là phụ, có nghĩa là nó có thể ghi đè lên metadata nhúng trong tệp mà không ghi đè lên nó. Blackmagic RAW cũng hỗ trợ metadata theo từng khung hình, cho phép truy cập các giá trị như khoảng cách lấy nét, thường thay đổi từng khung hình!

Quản lý 3D LUT chuyên nghiệp

Blackmagic RAW cung cấp cho bạn nhiều tùy chọn để làm việc không phá huỷ LUTs. 3D LUTs có thể được nhúng trực tiếp như metadata trong tệp .BRAW, giúp dễ dàng hiển thị hình ảnh với “look” bạn mong muốn. LUTs cũng có thể được lưu trữ trong các tệp .sidecar đi kèm với tệp .BRAW. LUTs được lưu trữ trong tệp sidecar sẽ tự động ghi đè lên LUT nhúng, và nếu tệp sidecar bị xóa, LUT nhúng sẽ trở lại được sử dụng. Khi làm việc với phần mềm như DaVinci Resolve Studio, dễ dàng truy cập các 3D LUTs này để chỉnh sửa và hiệu chỉnh màu sắc, vì chúng luôn đi kèm với tệp BRAW. DaVinci Resolve thậm chí có thể lưu các mức màu dưới dạng 3D LUTs, cho phép bạn xây dựng các tệp LUT cube tùy chỉnh hoàn toàn cho các “look” riêng và vô số tùy chọn sáng tạo!

Blackmagic RAW Player cho phép bạn xem lại các đoạn video Blackmagic RAW với màu sắc nhất quán giữa các phần mềm khác nhau

Fast Clip Viewer

Các định dạng RAW truyền thống thường hiển thị nội dung không nhất quán khi xem qua các trình phát phương tiện khác nhau. Vì SDK quản lý màu sắc, các biến đổi màu sắc và chứa thông tin về đặc điểm của cảm biến máy ảnh, Blackmagic RAW Player có thể hiển thị một cách đáng tin cậy toàn bộ dải động và màu sắc sâu của các đoạn video .braw. Trên thực tế, bất kỳ phần mềm nào sử dụng Blackmagic RAW SDK cũng đảm bảo giải nghĩa màu sắc và giá trị tông màu chính xác và đáng tin cậy khi hiển thị cho người xem. Quan trọng nhất, việc phát lại sẽ mượt mà, ngay cả trên các hệ thống chậm hơn thường gặp khó khăn với các định dạng RAW có tỷ lệ bit cao khác!

Tải xuống miễn phí Tại Đây

Đã có sẵn trong DaVinci Resolve

Available Now in DaVinci Resolve

DaVinci Resolve bao gồm sự hỗ trợ cho Blackmagic RAW, cho phép bạn bắt đầu quay và hoàn thiện công việc ngay lập tức! DaVinci Resolve được sử dụng trong nhiều bộ phim điện ảnh và quảng cáo truyền hình hơn bất kỳ giải pháp nào khác và là tiêu chuẩn trong việc sản xuất hậu kỳ cao cấp. Điều này có nghĩa là bạn có thể làm việc với các cơ sở lớn nhất trên thế giới để hoàn thiện công việc của mình, hoặc đơn giản là tải xuống DaVinci Resolve ngay bây giờ và tự mình chỉnh sửa, hiệu chỉnh màu sắc, thực hiện hiệu ứng hình ảnh và sản xuất âm thanh! DaVinci Resolve bao gồm đầy đủ hỗ trợ cho Blackmagic RAW, mang đến cho bạn quy trình làm việc không phá hủy. Các điều chỉnh hình ảnh và cài đặt được thực hiện trên máy ảnh sẽ được đưa vào DaVinci Resolve qua dữ liệu siêu dữ liệu và có thể chỉnh sửa hoàn toàn. Bạn còn có thể thay đổi các cài đặt RAW trong DaVinci Resolve, mở các tệp trong các ứng dụng khác hỗ trợ Blackmagic RAW và tự động xem các cài đặt, đảm bảo bạn có một giao diện và điều khiển nhất quán giữa các ứng dụng phần mềm và các nền tảng khác nhau.

Tiêu chuẩn mã nguồn mở và miễn phí để tải xuống

Blackmagic RAW là một codec RAW chuyên nghiệp, hiện đại, và duy nhất trên thế giới, được hỗ trợ trên nhiều nền tảng và miễn phí. Codec này được hỗ trợ thông qua SDK miễn phí trên các hệ điều hành Mac OS, Windows và Linux. Quan trọng nhất, không có bất kỳ giấy phép ẩn hay phí sử dụng liên tục. Blackmagic RAW được thiết kế để cung cấp cho ngành công nghiệp một định dạng hình ảnh chất lượng cao, mở rộng và chuẩn hóa, có thể được sử dụng trên các sản phẩm và quy trình làm việc của khách hàng hoàn toàn miễn phí!

SDK cho nhà phát triển miễn phí được cung cấp hoàn toàn và được tài liệu hóa đầy đủ!

Free Software Development Kit

SDK .braw được tài liệu hóa đầy đủ và công khai cho tất cả các nhà phát triển trên Mac OS, Windows và Linux. Sử dụng SDK cho phép bạn truy cập vào các thuật toán được tối ưu hóa GPU và CPU để giải mã các tệp Blackmagic RAW. Ngoài dữ liệu hình ảnh được mã hóa, SDK cũng cung cấp thông tin độc đáo về cảm biến hình ảnh của máy ảnh để bạn có thể giải mã và hiển thị hình ảnh một cách chính xác dựa trên đặc điểm của cảm biến. SDK hỗ trợ định dạng điểm ảnh 32-bit float, 16-bit integer và 8-bit integer, quản lý giải mã của màu sắc khoa học, cho phép tùy chỉnh không gian màu theo ý người dùng và cung cấp truy cập vào tất cả các dữ liệu nhúng và sidecar metadata. Bạn còn có các tính năng tiên tiến như cắt ghép clip I/O, tỷ lệ thu nhỏ xem trước để phát lại nhanh chóng và nhiều tính năng khác. Quan trọng nhất, Blackmagic RAW và SDK .braw đều miễn phí và được bao gồm trong các bộ cài đặt phần mềm máy ảnh của Blackmagic Design!

Tải xuống miễn phí Tại Đây

Nguồn: Pixelfactory

Bản phát hành cuối cùng của DaVinci Resolve 18.5 hiện đã có mặt

Mới đây trên trang Twitter của Blackmagic Design vừa công bố chính thức phát hành bản final của DaVinci Resolve 18.5:

Bản phát hành cuối cùng của DaVinci Resolve 18.5 hiện đã có mặt. Bản cập nhật lớn với hơn 100 tính năng mới bao gồm chỉnh sửa dựa trên văn bản, sao chép hội thoại bằng AI, bộ công cụ chỉnh sửa trang cắt mới và tự động trộn Fairlight mới. Chúng tôi muốn cảm ơn tất cả những người thử nghiệm bản beta.”

Xem thêm: BLACKMAGIC DESIGN RA MẮT CẬP NHẬT PHẦN MỀM DAVINCI RESOLVE 18.5 beta

Chi tiết về DaVinci Resolve 18.5

DaVinci Resolve 18.5 miễn phí tất cả quá trình xử lý chất lượng cao giống như DaVinci Resolve Studio 18.5 và có thể xử lý các tệp có độ phân giải không giới hạn. Tuy nhiên, nó giới hạn việc làm chủ dự án và chỉ xuất ra độ phân giải Ultra HD hoặc thấp hơn. DaVinci Resolve 18.5 chỉ hỗ trợ xử lý một GPU duy nhất trên Windows và Linux và 2 GPU trên Mac Pro mới nhất. Nếu bạn cần các tính năng như hỗ trợ nhiều GPU, đầu ra 4K, hiệu ứng làm mờ chuyển động, giảm nhiễu theo thời gian và không gian, khử xen kẽ, công cụ HDR, trình theo dõi camera, nhiều FX giải quyết, công cụ 3D lập thể và kết xuất từ ​​xa, vui lòng nâng cấp lên DaVinci Resolve Studio 18.5.

Nguồn: Blackmagic Design

 

Trên tay loa kiểm âm nhập môn: Neumann KH 80 DSP, ~29tr/ cặp

Neumann KH 80 DSP là loa kiểm âm (monitor speakers) được xây dựng trên nền tảng của mẫu loa KH 120, vốn đã tạo nên tiếng vang cho Neumann trong làng loa kiểm âm nói chung và giới audiophile nói riêng. Là hậu duệ, KH 80 DSP được cải tiến bằng nhiều công nghệ về DSP để tối ưu hóa phản hồi tần số và hiệu chỉnh âm thanh. Điều này cho phép loa có độ chính xác cao, cắt tần chính xác, cung cấp âm thanh nguồn tốt để các kỹ sư làm việc hoặc cho chúng ta, những người đua đòi thích của lạ mua về để vọc.

tinhte_neumann_ma1 (1).jpg

Một trong những tính năng nổi bật của Neumann KH 80 DSP là khả năng điều chỉnh DSP thông qua phần mềm Control Tools. Người dùng có thể tùy chỉnh các thông số âm thanh như độ tương phản, độ chính xác, độ tách bạch và thậm chí điều chỉnh vị trí nghe thông qua cài đặt DSP. Để demo thì cần cái Mic MA1, mình đặt mua rồi nhưng chưa về, khi nào có sẽ làm bài sau demo cái phần mềm và cách dùng mic luôn.

 

tinhte_neumann_ma1 (2).jpg

Mà khoan, DSP là gì, giải thích 1 cách ngắn gọn thì: DSP là viết tắt của “Digital Signal Processing” (xử lý tín hiệu số) và nó đề cập đến việc sử dụng các thuật toán số học để xử lý tín hiệu âm thanh, với loa vi hoặc loa active dân dụng, DSP thường là để cắt tần số cho loa tweeter và loa woofer, tuy nhiên, ở những loa kiểm âm cao cấp, DSP còn đóng góp nhiều vai trò, như:

  1. Equalization (EQ): DSP cho phép điều chỉnh đáp ứng tần số của âm thanh bằng cách tăng hoặc giảm mức độ âm tần số cụ thể. EQ có thể được sử dụng để loại bỏ các tần số không mong muốn, cân bằng âm thanh giữa các dải tần số, hoặc tạo hiệu ứng âm thanh đặc biệt.
  2. Compression (nén): DSP cho phép điều chỉnh độ động của âm thanh bằng cách làm giảm sự chênh lệch giữa các mức âm thanh cao và thấp. Công nghệ nén âm thanh giúp kiểm soát mức âm thanh và giữ cho âm thanh luôn trong phạm vi lý tưởng, đồng thời giảm thiểu các đỉnh âm thanh không mong muốn và giúp đạt được sự đồng đều trong việc nghe.
  3. Delay (trễ): DSP cho phép thêm hoặc giảm thời gian trễ của tín hiệu âm thanh. Điều này hữu ích khi cần đồng bộ hóa âm thanh giữa các loa, điều chỉnh độ trễ cho phù hợp với khoảng cách âm thanh và sự phù hợp vị trí nghe.
  4. Filtering (lọc): DSP cung cấp các bộ lọc số để loại bỏ các tần số không mong muốn hoặc nhiễu trong âm thanh. Các bộ lọc số này có thể được sử dụng để loại bỏ tiếng ồn, tiếng vọng phòng hoặc tăng cường các dải tần số cụ thể.
  5. Spatial effects (hiệu ứng không gian): DSP có thể tạo ra các hiệu ứng âm thanh không gian như phân tán âm thanh, định vị âm thanh và tái tạo âm thanh vòm. Điều này tạo ra trải nghiệm âm thanh 3D sống động và trung thực hơn.
  6. Room correction (hiệu chỉnh phòng): DSP có thể được sử dụng để điều chỉnh âm thanh trong một môi trường nghe cụ thể bằng cách phân tích và điều chỉnh đáp ứng tần số của hệ thống âm thanh để tối ưu hóa chất lượng âm thanh trong không gian phòng.

tinhte_neumann_ma1 (1).jpeg

 

  1. Độ linh hoạt cao: Với DSP, người dùng có thể tùy chỉnh các thông số âm thanh theo nhu cầu cụ thể. Các tham số như bù trừ tần số, EQ, nén, phân tần và điều chỉnh môi trường có thể được thay đổi nhanh và trực quan thông qua phần mềm. Điều này cho phép tùy chỉnh âm thanh để phù hợp với phòng thu, hệ thống âm thanh gia đình hoặc các ứng dụng sự kiện khác.
  2. Loại bỏ sai lệch và đồng nhất hóa: DSP giúp loa chủ động khắc phục sai lệch âm thanh tự nhiên của loa. Nó có thể sửa chữa các vấn đề như phản hồi âm, âm hưởng phòng và sự biến dạng âm thanh. Làm giảm bớt chi phí và công sức đầu tư vào tiêu-tán âm cho không gian nghe, làm việc.
  3. Bảo vệ loa: DSP cung cấp các chức năng bảo vệ cho loa, giúp ngăn chặn việc vượt quá công suất, quá tải hoặc hư hỏng từng cụm loa trong một hệ thống.

resize_tinhte_neumann_kh_80_dsp_monitor_loa_kiem_am (8).JPG

Neumann KH 80 DSP có thiết kế nhỏ gọn, thùng bằng composite chắc khỏe, gõ vào nghe cốc cốc bao đau tay.

resize_tinhte_neumann_kh_80_dsp_monitor_loa_kiem_am (16).JPG

Mỗi bên loa có một màng loa long-throw woofer với công nghệ Extremely Linear Force Factor™️ (ELFF™️) kích thước 4 inch, woofer này có hành trình loa dài và được tune cẩn thận. Loa có lỗ thoát hơi phía trước, có hình dạng và kích thước không bình thường, Neumann kêu bass port này được đặc chế cho woofer của hãng, đảm bảo được là mở to loa không bị rền và méo tiếng ở dải bass.

resize_tinhte_neumann_kh_80_dsp_monitor_loa_kiem_am (17).JPGMột màng loa tweeter dome có màng loa bằng, kích thước 1 inch, đặc lõm vào một lòng chảo, tạo nên một góc khuếch tán âm thanh mà Neumann gọi là Elliptical Mathematically Modelled Dispersion™️ (MMD™️), mục đích là cho loa có điểm ngọt lớn, ngồi xa ngồi gần, ngồi lệch cũng nghe rõ tiếng và độ chi tiết.

 

resize_tinhte_neumann_kh80_loa_monitor_loa_kiem_am (7).JPGLoa phù hợp để trên bàn, nghe tầm gần, có thể thay loa vi tính để nghe nhạc, chơi game, giải trí. Anh em để loa tầm 1m thì nên có chân đế, để hướng loa tweeter lên và chống rung cho loa, như mình đang dùng DS2 của Audioengine.

 

neumann-kh-120-a-g5.jpegLoa có kích thước nhỏ gọn, với chiều cao khoảng 233 mm, chiều rộng khoảng 154 mm và chiều sâu khoảng 194 mm. Trọng lượng của mỗi loa là khoảng 3.5 kg. Thiết kế trung tính và lịch sự, cùng kích thước không quá lớn này cũng rất hài hòa với nhiều kiểu nội thất từ hiện đại đến cổ điển.

resize_tinhte_neumann_kh80_loa_monitor_loa_kiem_am (8).JPG
Phía sau loa là hệ thống chỉnh EQ tích hợp. Xin nhớ rằng đây là tính năng rất cơ bản của loa kiểm âm để bàn, nó giúp người dùng chọn vị trí đặt loa, bật tắt profile DSP, chỉnh output level và độ nhạy tín hiệu đầu vào. Để điều khiển được âm lượng, bạn cần một preamplifier hoặc một audio interface.
 

resize_tinhte_neumann_kh_80_dsp_monitor_loa_kiem_am (5).JPG
Cổng Lan và chấu nguồn số 8, jack XLR input được bố trí ở phía sau, jack RJ45 để dùng với microphone MA1 khi cân chỉnh phòng.
 


KH 80 DSP có âm thanh to, rõ, mạnh mẽ, tạo ra không gian rất rộng rãi so với kích thước bé nhỏ của nó. Mình thấy bass đánh rất nhanh, căng và tròn trịa, sâu, gọn. Mở lớn không nghe phập phùng bên trong thùng loa. Trung âm tự nhiên, thoải mái, bay bổng và sáng, không hề bị mất một chi tiết nào ở trung trầm và trung cao cùng dải treble căng đét. Nói kiểu tiếng này hay thì đúng là hay nhưng mình vẫn còn chưa quen với âm thanh giàu độ động và đánh tốc độ nhanh gọn như vầy trên một cặp loa nhỏ, có phần ngạc nhiên và tự vấn 😁 Chưa calibrate mà chỉ mới set up lên bàn thôi đã nghe được khí chất của một cặp loa monitor được làm đến nơi đến chốn, đợi cái mic MA1 về bật thử sẽ có nhiều chuyện để nói đây.

Những ưu thế khi sử dụng Audio Interface cho công việc streaming và podcast

Audio Interface, hay còn gọi là hub điều khiển âm thanh, là một thiết bị ngoại vi để kết nối các thiết bị âm thanh chuyên dụng như DAC, amplifier, microphone, audio mixer… phục vụ cho nhu cầu thu âm hay chỉnh sửa nhạc. Audio Interface gần như là một thiết bị không thể thiếu đối với dân streamer và người làm nghề sáng tạo nội dung, nó xuất hiện theo 2 dạng.

tinhte_Sennheiser_Profile_microphone.jpg

 

  • USB Microphone có mixer tích hợp như AKG Ara C22, Sennheiser Profile, Beyerdynamic Fox
  • Interface rời có thêm các chức năng như Mixer, guitar input, có mạch preamp công suất cao để phối ghép với các microphone chất lượng cao.

AUDIO-INTERFACE-SETUP-DIAGRAM-1-1024x1024.jpg

Chức năng chính của một thiết bị Audio Interface là chuyển đổi tín hiệu analog thành digital phục vụ cho nhu cầu thu âm từ microphone hay nhạc cụ. Audio Interface sẽ bypass sound card của máy tính và xử lý âm thanh trực tiếp, kèm theo đó là một mạch công suất lớn để cấp cho các mic condenser hoặc dynamic cao cấp.

1. Quá trình làm việc trơn tru hơnAudio Interface cho phép tiếp nhận và xử lý tín hiệu âm thanh từ nhiều nguồn cùng lúc như nhạc cụ, microphone, audio mixer… với độ trễ bằng không, giúp bỏ qua quá trình thiết lập các phần cứng riêng biệt trong hệ thống có thể gây lỗi hay xung đột nhau nếu sai sót. Audio Interface triệt tiêu hoàn toàn hiện tượng trễ tiếng khi thu âm cùng lúc từ nhiều nguồn, cực kỳ phù hợp cho các nội dung podcasthay interview, thu ca nhạc có nhiều khách mời. Một trong những interface phổ biến hiện nay là con Yamaha AG06, AG03, AKG Soundcraft 5FX, 8FX, Lewitt Audio Connect 6. Anh em có thể xem qua.


Ngoài ra còn có những dạng đơn giản như Elgato Wave XLR.

tinhte_yamaha_zg01 (1).JPG

Hoặc Interface chuyên dùng cho chơi game như Yamaha ZG01, có luôn HDMI input để stream từ PS4/PS5/XBOX/Switch

tinhte_yamaha_ag06.JPG

Khả năng kết nối và làm việc trơn tru giữa các phần cứng khác nhau trong hệ thống còn giúp quá trình chỉnh sửa hậu kỳ, monitor, điều chỉnh âm thanh theo thời gian thực trở trên thuận tiện hơn trên audio interface.

2. Mạch tiền khuếch đại cho microphone (preamp) tốt hơn

[​IMG]Microphone thường có mức level-signal thấp vào khoảng từ -60dB đến tối đa -40dB. Để có thể nghe thấy, tín hiệu này phải được khuếch đại đến mức lớn hơn bằng preamp. Audio Interface sẽ luôn được tích hợp preamp cho microphone với switch hay núm tăng giảm gain để tăng giảm âm lượng microphone, cho phép chỉnh âm lượng dễ dàng và nhanh chóng khi đang stream hoặc thu âm.

 

tinhte_neumann_mt48_2.jpgChất lượng preamp của Audio Interface cũng tốt hơn nhiều do có phần cứng riêng biệt từ đó có thể tạo ra tín hiệu sạch hơn, âm thanh hay hơn là microphone tích hợp.

 

mt-48-flowstudios-03_neumann-audio-interface.jpgNgoài ra, microphone preamp cũng ảnh hưởng rất nhiều đến âm sắc của nhạc cụ, giọng nói và không khí bản thu, những trường hợp cần âm thanh truyền cảm, chất lượng thu nhạc cụ sống động, ta không chỉ cần một microphone tốt, mà còn cần cả một interface có preamp và mạch AD/DA chất lượng cao, ví dụ như em Neumann MT48 mới ra.

Audio Interface cũng cho phép thu âm với chất lượng âm thanh cao hơn, dynamic range tốt hơn và sample rate / bit depth cao hơn, lên đến khoảng 192kHz/24-bit. Thu âm chất lượng cao ngoài ra còn khiến máy tính phải làm việc nhiều hơn nên Audio Interface lúc này sẽ chia tải cho hệ thống để xử lý ổn định hơn3. Hỗ trợ kết nối microphone XLR

[​IMG]

Microphone XLR thường sẽ cho chất lượng thu âm tốt hơn nhờ độ nhạy cao và ít bị ảnh hưởng nhiễu bởi kết nối kỹ thuật số (như microphone USB). Điều này là do microphone USB được tích hợp sẵn ADC (Analog-to-Digital-Converter) sẽ trực tiếp xử lý và chuyển đổi âm thanh từ analog thành digital, từ đó làm ảnh hưởng đến tính nguyên vẹn của tín hiệu.

tinhte_elgato_wave_xlr (2).jpg

Hiện nay hầu hết các streamer và người làm nghề sáng tạo nội dung cao cấp, tư vấn, giảng dạy đều sử dụng microphone+ thụ động, sử dụng chân cắm XLR để đảm bảo chất lượng thu âm tốt nhất, cũng như cho tính tương thích cao hơn và khả năng nâng cấp phần cứng về sau.

Tuy nhiên với người mới bắt đầu làm nghề streamer và chưa đầu tư nhiều thiết bị, microphone USB cho phép kết nối dễ dàng hơn nhiều (cắm USB) và cũng có giá thành rẻ hơn. ADC (Analog-to-Digital-Converter) tích hợp trên microphone USB cũng có tính năng tương tự như một Audio Interface mini nhưng chất lượng xử lý tín hiệu sẽ kém hơn.

Một bộ Audio Interface riêng biệt còn cho phép cắm nhiều thiết bị cùng lúc từ microphone đến nhạc cụ, audio mixer… như một hub điều khiển, khác với mỗi cổng USB trên máy tính chỉ có thể cắm được 1 thiết bị.

Nguồn: Tinhte

Trên tay mixer Yamaha AG06 / AG03: Ghi âm, livestream, dạy online với âm thanh chuyên nghiệp

Dòng mixer đa năng AG của Yamaha dành cho người dùng cá nhân với rất nhiều mục đích sử dụng khác nhau, bạn có thể mua để ghi âm bằng máy tính hoặc điện thoại, có thể dùng để sản xuất âm nhạc, có thể dùng để livestream biểu diễn âm nhạc, livestream dạy học online, livestream chơi game vv và vv.

Anh em có thể lựa chọn Yamaha AG03 hoặc AG06 tùy vào mục đích sử dụng của mình.

Mời anh em xem video giới thiệu và dùng thử Yamaha AG03 / AG06

Ở video trên, mình chỉ demo đơn giản là livestream dùng 1 mic, một tai nghe để monitor và lần lượt 1 nguồn nhạc ngoài hoặc 2 nguồn nhạc ngoài. Anh em có thể dễ dàng cắm thêm đàn guitar, keyboard nếu dùng Yamaha AG06 / AG03 để sản xuất âm nhạc hoặc ghi âm, livestream nhé.

Xét về tổng thể, Yamaha AG03 và AG06 có chất lượng âm thanh là giống nhau, đều là âm thanh chất lượng cao 24-bit192kHz. Khác biệt là AG03 thì có 3 đầu âm thanh vào, còn AG06 có 6 đầu âm thanh vào.

tinhte_yamaha_ag06_ag03_6.jpg

Yamaha AG06 / AG03 có thiết kế vỏ ngoài bằng kim loại rất chắc chắn. Mình tin rằng nó sẽ phục vụ anh em trong nhiều năm.

tinhte_yamaha_ag06_ag03_7.jpg

Cảm giác vặn các núm mịn, mượt và có độ phản hồi chính xác.

tinhte_yamaha_ag06_ag03_4.jpg

Yamaha AG06 có 6 đầu vào, CH1 hỗ trợ nguồn phantom +48v cho micro condenser, anh em dùng mic dynamic vẫn hỗ trợ tốt.

Nhìn chung thiết kế và layout của sản phẩm rất rõ ràng, chỉ cần làm quen nhanh trong vài phút là có thể sử dụng được rồi.


Với Yamaha AG06 thì CH1 và CH2 đều có 2 nút là COMP/EQ và EFFECT. Những hiệu ứng cài đặt các bạn có thể tùy biến thoải mái trên máy tính và lưu vào đây, khi cần chỉ cần nhấn một nút là kích hoạt được nó. Cái này hoạt động động lập nhé, tức là lưu vào thiết bị rồi đem dùng ở đâu cũng được, không cần phải mở phần mềm mới dùng được.

tinhte_yamaha_ag06_input.jpg

Nếu anh em sử dụng các loại micro thường với chân cắm 3.5mm, không cắm vào CH1 được thì có thể cắm vào cổng TO CH1 mình đánh dấu màu cam ở phía trên. Nên anh em có thể sử dụng các micro không dây, micro từ tai nghe điện thoại vẫn được.
Cổng AUX dành cho anh em đưa nhạc có sẵn từ điện thoại, iPad vào mixer chứ không dùng nhạc cụ.

tinhte_yamaha_ag06_ag03_5.jpg

Yamaha AG03 có 3 cổng vào, CH1 là cho micro dynamic hoặc condenser (có nguồn +48v cho micro condenser).

CH2 và CH3 là cổng vào cho nhạc cụ như guitar hoặc keyboard.

tinhte_yamaha_ag03_iinput.jpg

Trên Yamaha AG03 cũng có cổng TO CH1 mình đánh dấu màu cam ở phía trên để cắm các micro dùng chân 3.5mm.
Cổng AUX dành cho anh em đưa nhạc có sẵn từ điện thoại, iPad vào mixer chứ không dùng nhạc cụ.

tinhte_yamaha_ag03.jpg

Với Yamaha AG03, CH1 có nút COM/EQ và EFFECT để lưu các hiệu ứng và kích hoạt nhanh. Các hiệu ứng này có thể tùy chỉnh bằng máy tính nếu cần, và có thể lưu để sử dụng ở bất kỳ đâu.

tinhte_yamaha_ag06_out.jpg

Anh em có thể đưa tín hiệu ra qua cổng Stereo out, cắm loa kiểm âm vào cổng Monitor out, cắm tai nghe kiểm âm vào cổng tai nghe kiểm âm. Khu vực chỉnh âm lượng cho phần kiểm âm được nằm ở góc dưới bên phải của mixer.

tinhte_yamaha_ag06_ag03_9.jpg

Tín hiệu ra còn có thể lấy qua cổng USB2.0, tín hiệu này có thể đưa trực tiếp vào máy tính hoặc điện thoại, iPad để sử dụng.

tinhte_yamaha_ag06_ag03_out.jpg

Tín hiệu xuất ra anh em có thể chọn DRY CH1-2, ở chế độ này tín hiệu xuất sẽ loại bỏ những hiệu ứng
lúc anh em nhấn nhút Effect hoặc Comp/EQ ở CH1 và CH2, phù hợp với anh em sản xuất âm nhạc, ghi âm, cần một bản thu sạch để hậu kỳ sau.

Nếu để ở chế độ Input Mix thì tín hiệu ra sẽ bao gồm luôn các hiệu ứng khi nhấn nút Effect / Comp ở CH1 và CH2 nhé.

Thông số kỹ thuật_AG.jpg
Thông số kỹ thuật của Yamaha AG06 / AG03.

Một số trường hợp ứng dụng của Yamaha AG06/ AG03: Livestream, Dạy học online, Lớp học Online, Chơi game, Sản xuất âm nhạc, Ghi âm mọi nơi vv.

AG_Internet Game Playthrough.jpg

Anh em stream game thì cắm như thế này, rất đơn giản.

AG_Internet Podcasting-2.jpg.png

Anh em làm Podcast, Webcasting thì có thể tham khảo kết nối thế này.

AG_Music Streaming-1.jpg

Với anh em stream các buổi biểu diễn âm nhạc, có thể tham khảo kết nối với Yamaha AG06 để có thể dùng 2 nhạc cụ micro và có thể ghi âm hoặc stream lên mạng.

tinhte_yamaha_ag06_ag03_11.jpg

Mình thử setup livestream đơn giản bằng máy laptop, cắm Yamaha AG06 vào laptop bằng cổng USB, mic thì mình cắm vào cổng To CH1 và tai nghe vào cổng Headset. Nguồn nhạc ngoài mình lấy từ điện thoại Samsung Galaxy Note 20 cắm vào cổng AUX.

tinhte_yamaha_ag06_ag03_13.jpg

Máy tính nhận ngay Yamaha AG06/AG03 không cần driver gì cả.

DmCnBfMVAAEo7lZ.jpeg

Nếu cần chỉnh sâu hơn mình cài thêm phần mềm AG DSP Controller là có thể tha hồ tùy chỉnh. Phần mềm có thể dùng trên Win lẫn macOS nhé.

tinhte_yamaha_ag06_ag03_14.jpg

Mình cũng thử setup livestream bằng điện thoại, cắm cáp USB từ Yamaha AG06 vào Samsung Note của mình. Nguồn nhạc bên ngoài thì mình cắm vào theo cổng AUX, mic mình cắm ở CH1.

tinhte_yamaha_ag06_ag03_1.jpg

Tóm tắt:

  • Yamaha AG06/03 khá dễ dùng, thiết kế trực quan, nút nào có chức năng của nút đó.
  • Có thể setup livestream nhanh và đơn giản với nguồn nhạc thu sẵn.
  • Có thể livestream chơi game rất đơn giản với tính năng Loopback to PC để mix tiếng từ máy tính + micro. Tất nhiên cái Loopback này còn dùng để ghi âm, sản xuất âm nhạc đều được, tùy bạn ứng dụng.
  • Nút Effect / Comp EQ hay, chỉ cần nhấn 1 cái là có hiệu ứng mong muốn.
  • Anh em tìm hiểu thêm thông tin ở trang web của YAMAHA


Nguồn: Tinh Tế

Audio Interface tuyệt vời của nhà Elgato | Trên tay Wave XLR


Wave XLR có lẽ là sản phẩm làm mình hưng phấn nhất của Elgato, gọn nhỏ, có preAmp khoẻ kéo được nhiều microphone xịn, tinh chỉnh âm thanh qua app Wave Link, cực kì hợp lý cho Solo Content Creator.

Wave XLR_12.jpg

So sánh với Mixer Yamaha AG03, Wave XLR gọn gàng hơn rất nhiều

Wave XLR_8.jpg

Cầm vừa vặn trong lòng bàn tay, mặt trước có núm tăng chỉnh âm lượng rất toElgato ghi trên bao bì rằng nguyên liệu làm ra sản phẩm này nhìn giống nhựa nhưng có khả năng phân huỷ sinh học bảo vệ môi trường

Wave XLR_6.jpg
Có thể tăng giảm gain trực tiếp cho Microphone, tăng giảm âm lượng cho tai nghe và âm thanh từ máy tính

Wave XLR_7.jpg
Đèn 48V Phantom Power (chỉnh trên App Wave Link)

Wave XLR_9.jpg
Mặt trên có nút Mute cảm ứng

Wave XLR_10.jpg
Các cổng kết nối phía sau khá đơn giản: cổng Type-C nối vào máy tính → cổng tai nghe 3.5mm – cổng XLR cho microphone

Wave XLR_13.jpg
Nối dây vào Wave Link
 

Wave XLR_2.jpg
Wave XLR có cùng thiết kế với Stream Deck nên để cạnh nhau là đồng bộ luôn
 

Wave XLR_0.jpg
Tổng quan góc miniStudio, nhiều đồ nhưng không bị rối
 

Wave XLR_4.jpg

 

Microphone mình đang sử dụng là GoXLR của TC Helicon, đây là micro Dynamic nên nó không cần nguồn 48V, mình rất thích dùng nó để giảng bài và thu video vì nó có độ nhạy rất thấp (-74dB), chỉ nhận âm thanh trong phạm vi gần, mình thường phải kê miệng rất gần để thu âm, do vậy bản thu từ chiếc micro này cực kỳ sạch tạp âm. Âm của nó phẳng, sáng và ít bass nên rất dễ hậu kì khi cần.Wave XLR_11.jpg
Trước khi mua Wave XLR thì mình kết hợp Go XLR cùng Mixer Yamaha AG03, mình thường vặn nút GAIN 3/4 và Volume Output 100% khi thu âm ở nhà, nhưng đôi khi phải tăng thêm âm lượng khi hậu kì vì độ nhạy của Go XLR thấp quá.

Wave XLR_15.jpg
Vậy mà lần đầu gắn Go XLR vào Wave XLR, chỉ để mức GAIN là +50 (maximum là +75) mà bản thu âm tiếng đã rất to và vang, mình kê miệng khá xa Microphone nhưng phần âm lượng vẫn cực kì tối ưu. Đây là lý do tại ở đầu bài mình chia sẻ là cực kì hưng phấn khi mua được nó, quá ấn tượng!

Wave XLR_16.jpg
Cần MUTE thì chạm nhẹ chữ trên đầu là MUTE được ngay, rất là tiện

 

Screenshot 2022-10-28 at 10.20.43.png

Chiếc Audio Interface này chỉ phát huy được 100% công lực khi kết hợp cùng App Wave Link, mọi người có down trên web của Elgato: https://www.elgato.com/en/downloads


1. Device Input
-Nếu dùng micro Condensor, các bạn nhớ chọn nguồn 48V,
-Level GAIN được hướng dẫn rõ cho hai loại micro, Condensor độ nhạy cao nên mức tối đa nên kéo là +30db, còn Dynamic có thể kéo tối đa +75db

2. Headphone Jack
-Khi cắm tai nghe vào Wave XLR, các bạn có thể nghe được giọng thu và cả âm thanh từ máy tính
-Low Impedance Mode: chế độ trở kháng thấp, tiêu thụ ít điện, giảm noise, tín hiệu thấp

3. Audio Enhancements
-Lowcut Filter: chỉ lấy phần âm thanh từ 80Hz/ 120Hz trở lên, âm thu được sẽ sáng hơn
-Clipguard: trong quá trình quay video hoặc livestream thì những âm thanh như tiếng cười lớn, la hét để thể hiện cảm xúc là điều rất bình thường. Tuy nhiên chúng thường bị vỡ tiếng khi thu âm và gây khó chịu cho người xem. Công nghệ Clip Guard của Elgato sẽ cân bằng những âm thanh này, giúp phần âm thanh vẫn truyền tải được trọn vẹn cảm xúc mà không gây khó chịu.

4. Color Setting
-Tuỳ chỉnh màu đèn cho Wave XLR ở các chế độ

Screenshot 2022-10-28 at 10.55.21.png
Các bạn còn có thể tuỳ biến sâu âm thanh bằng cách add thêm Plugin, hiện tại Elgato đã ra mắt Plugin lọc âm mới rất xịn nhưng chỉ có trên Window, macOS chưa có nên mình chưa thử nghiệm được, mọi người xem qua video của anh Chương Pro-K nhé.


Lọc âm AI – 36:56

Cách chỉnh EQ cho giọng hay hơn

 

DSC09477.jpg

Mình bỏ Wave Link vào một túi nhỏ mang đi rất tiện

DSC09480.jpg
Cái túi kiêm đồ kê luôn

DSC09478.jpg
Vẫn chơi chiêu cũ là dùng kẹp đa năng Ulanzi, các bạn xem video ở đầu bài nhé

Nếu các bạn là nhà sáng tạo nội dung độc lập, thường xuyên phải quay sản phẩm ở ngoài thì Wave XLR là sự đầu tư không thể hợp lý hơn. Một điều đáng tiếc là bộ Audio Effects mới dùng để lọc âm rất ngon cho Wave Link chỉ mới có phiên bản dành cho Window, mong là Elgato sớm bổ sung cho macOS để mình làm thêm một bài chi tiết về phần này.

 

Mình có rủ một bạn giáo viên thu âm một đoạn tiếng Anh ngắn dùng 3 microphone là Rode Wireless, Lewitt LCT 240 và TC Helicon GoXLR + Wave XLR, mọi người xem thử nhé.

Nguồn: tinhte.vn

Neumann BCM 705: microphone tầm gần có âm thanh rất ấm áp, ngọt ngào để làm podcast, vlog

 

 

Trong thời kỳ đang lên của nghề làm livestream, podcast và sáng tạo nội dung hiện nay thì việc sở hữu một thiết lập phần cứng cao cấp sẽ mang đến thế mạnh.

tinhte_neumann_bcm_705_microphone_podcast6.jpg

Một chiếc microphone tốt đã là tiêu chuẩn thường thấy về kỹ thuật, thế còn khía cạnh “nghệ thuật”, nghĩa là chất lượng âm thanh to và rõ, ko clip chưa đủ, nó còn phải tạo cho người nói hứng thú và cảm thấy tự tin về màu sắc âm thanh trong một chương trình podcast, điều này tạo nên sự khác biệt giữa những chủ đề khác nhau, cảm xúc khác nhau cho chính người nói, và người nghe.tinhte_neumann_bcm_705_microphone_podcast30.jpg

Mình cảm thấy BCM 705 có thể tạo ra tới 2 sắc thái khác nhau cho giọng nói, nếu để gần miệng, cách chừng 3-4cm thì tiếng sẽ rất ấm, phù hợp với nhu cầu alo ola để tư vấn, điều trị tâm lý, tư vấn tình cảm, tâm sự với người yêu :3 Còn muốn có một giọng nói trong trẻo, tự nhiên, thì để mic cách miệng tầm 8-10cm.

tinhte_neumann_bcm_705_microphone_podcast10.jpg

Hiện tại đang ghép em nó với Vocaster 2 của Focusrite, tốt phết anh em ạ :3

tinhte_neumann_bcm_705_microphone_podcast19.jpg

BCM 705 thật ra không phải là chiếc microphone quá mới của Neumann mà nó đã ra đời từ khá lâu và có được chỗ đứng nhất định trên thị trường. Đây cũng là chiếc microphone dynamic duy nhất trong các dòng sản phẩm của hãng này với thiết kế đơn hướng. Toàn thân BCM 705 được gia công bằng chất liệu thép không rỉ có ngàm khóa gắn với thanh điều hướng (boom-arm), tận dụng kiểu đặt hướng xuống thay vì hướng lên trên như các dòng microphone thông thường. Vị trí cổng XLR ở phía sau microphone cho phép cố định dây vào thanh điều hướng không bị thòng xuống vướng víu.

tinhte_neumann_bcm_705_microphone_podcast4.jpg

Lưới microphone được lót foam bên trong giúp chống vỡ tiếng, đi kèm với thiết kế đặc biệt vừa cải thiện hiệu năng thu tiếng ở chính diện vừa chống dội tiếng từ xung quanh tốt hơn. Thiết kế này cho phép sử dụng thoải mái trong môi trường tương đối ồn ào mà vẫn không giảm chất lượng thu âm quá nhiều.

tinhte_neumann_bcm_705_microphone_podcast7.jpg

Neumann BCM 705 có dải trầm được tune sạch, tĩnh, không ù, giảm mạnh từ khoảng 200Hz trở xuống để giảm tiếng ù của giọng nói khi thu âm ở cự ly gần, trong khi đó dải 5-8kHz lại được boost gần gấp đôi giúp bảo toàn chi tiết giọng, mang đến sự ngọt ngào.

tinhte_neumann_bcm_705_microphone_podcast1.jpg

Tuy vậy thiết kế và tuning của BCM 705 vẫn phần nào hạn chế khả năng thu tiếng của nó trong một số nhu cầu nhất định. Microphone dynamic từ trước đến nay nói chung thường chỉ được sử dụng để thu các âm thanh âm lượng lớn như guitar thùng hay trống, và dù BCM 705 được tuning đặc biệt để thu âm giọng nói tốt hơn nhưng theo mình thử, nói gần nói xa, nói cao nói thấp thì mình nghĩ, để đạt được âm thanh tốt nhất, anh em nên nghiên tùy biến EQ ở dải tần thấp để có dải trung trầm mượt và rõ hơn (vocal nam, giọng trầm), trung âm cao thì không cần vì high mid của microphone này cũng đã giàu sức sống và có hồn, còn mình, giọng thì ko đủ trầm nên mình để default, không chỉnh EQ 😁

Như nói trên, ưu điểm lớn nhất của Neumann BCM 705 chính là khả năng thu giọng nói tốt hơn nhiều so với các sản phẩm microphone dynamic trong cùng phân khúc. Với thiết lập streaming, podcast thông thường có vị trí đặt microphone cách xa miệng khoảng 10-12cm, BCM 705 cung cấp khả năng thu âm giọng nói cực kỳ ấn tượng, đầy đủ chi tiết với độ ấm áp vừa đủ nghe, không bị ù khi nói lớn tiếng. Mức giá 20.000.000 cũng có hơi mặn, nhưng được cái thú vị, chất lượng tuyệt vời, made in Germany :3

  • Sản phẩm: Neumann BCM 705
  • SPL: tối đa 150dB
  • Độ nhạy: 1.7 Mv/Pa
  • Kiểu thiết kế: đơn hướng, hỗ trợ đặc biệt cho nhu cầu thu âm giọng nói tầm gần
  • Tính năng khác: Lưới lọc lót foam chống vỡ tiếng, gắn kèm ngàm chống shock
Mua Ngay Neumann BCM 750

Neumann MA1: hệ thống thiết lập không gian âm thanh cho loa kiểm âm của Neumann, giá từ $249

Neumann MA1 là một tổ hợp sản phẩm phần cứng và phần mềm chuyên dụng hướng đến nhu cầu thiết lập âm thanh và phòng nghe, hỗ trợ tốt nhất cho các dòng thiết bị âm thanh có tương thích DSP. Thuật toán thiết lập âm học của MA1 được hợp tác phát triển bởi Neumann và Fraunhofer IIS giúp mang đến hiệu năng âm thanh cao nhất trong bất kỳ điều kiện môi trường nào, từ không gian phòng gia dụng thông thường đến phòng thu chuyên nghiệp.

tinhte-neumann-ma1-2.jpeg

Hệ thống Neumann MA1 gồm 1 microphone kiểm âm cao cấp để thiết lập không gian nghe, đi kèm với phần mềm tương ứng cho máy tính PC và máy Mac.

tinhte-neumann-ma1-3.jpg

MA1 làm việc như một trợ lý cá nhân để hướng dẫn người dùng từng bước thiết lập không gian phòng nghe của mình, đồng thời hiển thị những thông tin cần thiết từ giao diện trực quan của phần mềm để khách hàng có thể dễ dàng tham khảo. Các thiết lập cuối cùng sẽ được lưu trữ và xử lý trực tiếp từ DSP của thiết bị.

tinhte-neumann-ma1-4.jpg

Bộ phần mềm của MA1 hỗ trợ tối ưu hóa tần số đáp ứng và phase nhằm mang đến độ chính xác âm học cao nhất. Các thông tin âm học sẽ được đo đạc từ không gian phòng nghe bằng microphone chuyên dụng của bộ sản phẩm MA1 sau đó phân tích bằng phần mềm. Người dùng có thể kết nối nhiều thiết bị cùng lúc bằng switch Ethernet trên máy tính PC/Mac.

Từ các thông tin thu thập được, phần mềm sẽ tính toán các thuộc tính âm thanh của phòng nghe và tạo ra profile riêng biệt. Các profile này có thể được lưu trữ và sử dụng ngay hoặc chỉnh sửa thêm từ người dùng nếu cần. Nếu có thêm subwoofer (KH 750 DSP hoặc KH 750 AES67), MA1 cũng tùy biến thêm hiệu năng bass (runtime/phase) đồng nhất cho toàn bộ hệ thống.

Neumann MA1 sở hữu công nghệ AMA (Automatic Monitor Alignment) tương thích với tất cả các hệ thống âm thanh hỗ trợ DSP, có thể nhắc đến series KH với các sản phẩm như KH 80 DSP, KH 120, KH 310 và KH 420 (phối ghép với subwoofer KH 750 DSP/AES67). KH 80 DSP sẽ có thể được kiểm soát trực tiếp từ phần mềm, trong khi đó các mẫu KH 120, KH 310 và KH 420 có thể được kết nối với output analog của subwoofer KH 750 DSP/AES67 để làm việc với MA1.

Bộ sản phẩm Neumann MA1 sẽ có giá từ $249, kèm theo 3 tùy chọn MA Kit (Monitor Alignment Kit) gồm:

  • Monitor Alignment Kit 1 (1x KH 750 DSP + bộ sản phẩm MA1)
  • Monitor Alignment Kit 2 (2x KH 80 DSP + bộ sản phẩm MA1)
  • Monitor Alignment Kit 3 (2 x KH 80 DSP + 1x KH 750 DSP + bộ sản phẩm MA1)


Yêu cầu phần cứng

  • Loa Neumann series KH DSP hoặc tối đa 2 subwoofer KH 750 DSP (nếu phối ghép và sử dụng với loa analog)
  • Microphone Neumann MA1
  • Máy tính PC (Windows 10 64bit) hoặc Mac (macOS 10.13, 10.14, 10.15, 11.0)
  • Audio Interface hỗ trợ input balanced analog 48V phantom power, tối thiểu 2 output balanced analog hoặc digital AES3 (dành cho KH 750 DSP)
  • Switch kết nối mạng
  • Màn hình hiển thị với độ phân giải tối thiểu 1280×720

Yêu cầu phần mềm

  • Hệ điều hành: Windows 10 64bit hoặc macOS 10.13, 10.14, 10.15, 11.0
  • Phần mềm Neumann MA1 (kèm bộ sản phẩm khi mua)
  • Driver ASIO (nếu sử dụng hệ điều hành Windows)
  • Chuẩn kết nối IPv6

Phần cứng tương thích

  • Loa KH 80 DSP
  • KH 120 II
  • KH 150
  • KH 310
  • KH 420
  • Subwoofer KH 750 DSP và/hoặc KH 750 AES67

Lưu ý: Nếu loa đã từng được thiết lập bởi phần mềm Neumann Control (iPad), các thiết lập sẽ được trả về mặc định trước khi được tái thiết lập bởi hệ thống MA1.

Nguồn neumann

Loa kiểm âm (studio monitor) có dùng như loa vi tính, làm loa nghe nhạc được không?

Loa kiểm âm (loa monitor) đóng một vai trò rất lớn, góp phần làm nên sự thành công của những album âm nhạc nổi tiếng, chúng giúp các nhà sản xuất âm nhạc, kỹ sư âm thanh xử lý hậu kỳ, bổ sung, điều chỉnh các thay đổi cần thiết để tạo ra một track nhạc hoàn chỉnh, chúng xuất hiện từ các studio lớn mang tầm cỡ thế giới đến những phòng thu có quy mô nhỏ hơn, ví dụ trong phòng ngủ (2 anh em nhà Billie Eilish hoàn thành When We Fall Asleep Where Do We Go chỉ bằng một cặp loa kiểm âm trung bình của Yamaha), trong nhà kho.

neumann-kh-120-a-g5.jpeg

Vậy điều gì làm cho những cặp loa kiểm âm có vẻ tách rời khỏi phần lớn của người dùng phổ thông, không lẽ chúng dùng làm ra nhạc được mà lại không dùng để nghe nhạc được?

resize_tinhte_neumann_kh80_speakers_loa_kiem_am_monitor_speakers (6).JPG

Vẻ ngoài của những cặp loa kiểm âm trông rất giống với loa vi tính, thường xuất hiện dưới dạng 1 củ loa bass và 1 tweeter, cấu hình hai đường tiếng. Tuy nhiên, chúng có cấu tạo lý tính và mang âm sắc cũng khác nhau. Loa vi tính, loa hi-fi thường được nhà sản xuất tính toán, thiết kế để nghe hay trong nhiều môi trường khác nhau, và phòng cũng không cần phải được tiêu âm quá kỹ. Loa kiểm âm, như tên gọi của nó, sẽ có thiên hướng âm thanh chính xác và nhanh để người ta còn biết bản nhạc có dư bass, dư treble hay không.

Những điểm khác biệt về kỹ thuật của loa kiểm âm và loa vi tính

resize_tinhte_neumann_kh80_speakers_loa_kiem_am_monitor_speakers (5).JPG

Chủ động/Thụ động (active/passive): loa kiểm âm thường là loa chủ động, có amplifier tích hợp bên trong, có thể chỉnh được độ lợi âm ngõ vào (gain input) chứ không có volume trực tiếp để vặn.

resize_tinhte_genelec_8341a_loa_kiem_am_monitor_speakers (12).JPG

Nhưng cũng không dễ vặn đâu à nha, ví dụ đôi loa Genelec 8341A hay Neumann KH 80 của mình, vị trí của nút chỉnh input gain nằm phía sau loa và rất khó để… thích là vặn 😁. Do đó với loa kiểm âm, trong môi trường phòng thu, người ta hay gắn nó vào một soundcard, hoặc một preamplifier để chỉnh âm lượng và âm sắc.

resize_tinhte_genelec_8341a_loa_kiem_am_monitor_speakers (16).JPG

Với người như mình, không phải là kỹ sư âm thanh, mình dùng một USB DAC kiêm preamplifier để giải mã, điều kiển âm lượng cho 8341A, kết quả rất mỹ mãn.

Loa vi tính cũng là loa active nhưng sẽ có thêm mạch chỉnh âm lượng (preamplifier) và tone control (bass, treble). Còn loa hi-fi truyền thống thường là loa bị động, hoạt động bằng điện từ amplifier phát ra.

QUẢNG CÁO

resize_tinhte_genelec_8341a_loa_kiem_am_monitor_speakers (13).JPG

Trên loa các loa monitors cũng sẽ cho anh em gia giảm một số dải tần nhất định, chứ không phải muốn vặn bao nhiêu là vặn. 😀

Khối khuếch đại riêng biệt: loa studio monitors thường có mạch khuếch đại riêng cho từng loa. Ví dụ Neumann KH 80 DSP sẽ có amplfier riêng cho loa trung-cao và loa bass, tạo nên âm thanh nhanh và chính xác. Genelec 8341A là loa 3 đường tiếng nên sẽ có nhiều mạch khuếch đại hơn, gồm: 250 W Bass (Class D) + 150 W Midrange (Class D) + 150 W Treble (Class D) cho mỗi bên loa. Anh em đọc tới đây đảm bảo thấy chữ “class D” sẽ dè biểu, nhưng đừng quên rằng các album audiophile mà các anh em nghe từ những phòng thu lớn đều có sự tham gia của các mạch công suất “class D” trong các loa kiểm âm :3

d0128hc000_xplod_3_iso3+800.jpg

Việc sử dụng mạch công suất riêng biệt cho từng loa cũng loại bỏ đi mạch phân tầng thụ động bằng tụ và trở, cuộn cảm, vốn là nguyên nhân tạo ra những màu âm mà nhà sản xuất loa không mong muốn.

Ủa vậy cái loa kiểm âm lấy căn cứ nào mà phân ra được bass/mid/treble?

tinhte_genelec_8341a_home_audio_2.JPG

Loa kiểm âm dùng mạch ADC ở ngõ vào để số hóa tín hiệu, chia chúng ra thành các tần số khác nhau để đẩy vào các mạch khuếch đại trong loa. Như vậy, dải tần sẽ được cắt chính xác và người nghe/ kỹ sư âm thanh sẽ hiểu rõ chuyện gì đang xảy ra với dải EQ và bản nhạc. Họ làm như vậy vì muốn đảm bảo màu âm của hãng, đảm bảo tính nhất quán và đồng pha khi có nhiều loa cùng hoạt động một lúc. Ngày nay, việc sử dụng DSP trong loa kiểm âm còn mở ra một chân trời mới với các thiết lập tạo ra một hệ thống nghe nhạc, giải trí đạt chuẩn Dolby Atmos (phần này sẽ nói sau khi mình … mua đủ đồ chơi).

tinhte_genelec_8341a_loa_kiem_am_monitor_speakers (19).JPG

Màu âm: anh em chơi loa với tai nghe thường sẽ nghe ông này bảo loa này tiếng ngọt, loa kia tiếng ấm, con tai nghe này đánh tối thui, bass nhiều, treble chói, trung âm bị đẩy cao…Loa kiểm âm sẽ có đáp tuyến rất phẳng, không nhấn nhá vào bất kỳ dải âm nào để kỹ sư dễ kiểm tra bản thu, và người dùng bình thường dễ điều chỉnh theo khẩu vị nghe cá nhân. Một số loa kiểm âm cao cấp còn được trang bị thêm tính năng tự cân chỉnh âm sắc sao cho phẳng nhất trong một không gian nghe nhất định, mang lại trải nghiệm tuyệt vời ngay cả khi ta không biết phải “chỉnh chọt” như thế nào.

resize_tinhte_genelec_8341a_loa_kiem_am_monitor_speakers (7).JPG

Hiện nay có hai công nghệ rất nổi tiếng là Genelec SAM (Smart Active Monitors), đi kèm với phần mềm GLM 4 (8341A, 8361A, 7350A, 7360A ….) để cân âm.

resize_tinhte_neumann_kh80_speakers_loa_kiem_am_monitor_speakers (4).JPG

Hoặc Automatic Monitor Alignment của Neumann trong các dòng loa như (KH 80, KH 120, KH 150, KH 780).

resize_tinhte_genelec_8341a_loa_kiem_am_monitor_speakers (8).JPG

Hai công nghệ trên sẽ dùng microphone để đo đạc phòng và tự động điều chỉnh EQ và pha của các loa trong hệ thống, đảm bảo chúng “hợp” nhau một cách khoa học nhất.

Loa kiểm âm thường dùng để nghe nearfield (nghe gần) thì có dùng để nghe nhạc được không?

tinhte_Genelec-8341a.JPG

Nearfield ở đây có nghĩa là “gần người nghe”, để cho âm thanh từ loa phát ra đến thẳng tai người nghe, không bị tác động bởi phòng. Nếu dùng để nghe nhạc bình thường thì vị trí đặt của chúng cũng không khác mấy so với loa vi tính để bàn cả.

Các loa kiểm âm công suất cao, thuộc dạng loa đẳng cấp đọc tên phát ai cũng biết như Genelec hay Neumann sẽ có điểm ngọt của loa rộng hơn, nên bạn vẫn có thể sử dụng chúng như loa hi-fi trong nhà. Thực tế thì rất nhiều anh em trên thế giới đã chơi kiểu này rồi :3

Loa kiểm âm có kết nối với: CD, Streamer, mâm đĩa than được không?

tinhte_genelec_8341a_home_audio.jpg

Được sao không? Nó là cái loa có mạch amplifier bên trong, nên sẽ chấp nhận bất cứ tín hiệu analog nào được đưa vào. Điều cần phải chú ý là các jack kết nối trên loa kiểm âm thường là mono 6.3mm hoặc XLR chứ không phải jack stereo 3.5mm hay RCA trắng/đỏ mà anh em thường thấy.

LIVESTREAM CẦN CHUẨN BỊ GÌ? 7 ĐIỀU BẠN CẦN CHUẨN BỊ ĐỂ CÓ MỘT BUỔI LIVESTREAM THÀNH CÔNG

Bạn đang có nhu cầu tổ chức một buổi livestream nhưng chưa biết những việc cần làm hay những thứ cần chuẩn bị cho một buổi livestream. Đừng lo, vì trong bài viết này Restorevn sẽ giúp bạn nắm được livestream cần chuẩn bị gì một hết sức cụ thể. Hãy khám phá ngay nhé!

Sự bùng nổ của hình thức livestream

Livestream là một hình thức đã xuất hiện khá lâu nhưng có tới mấy năm trở lại đây với sự phát triển của khoa học công nghệ hình thức này đã có điều kiện cơ hội để phát triển rộng rãi hơn rất nhiều. Chỉ với một thiết bị truyền phát đơn giản như một chiếc điện thoại là bạn có thể thực hiện livestream.

Livestream được ứng dụng rất nhiều lĩnh vực như livestream bán hàng qua các nền tảng như Facebook, tiktok, instagram,…với số lượng người xem rất đông đảo và trở thành một hình thức bán hàng đem lại nguồn doanh thu rất lớn. Ngoài ra, trong lĩnh vực giải trí thì streamer đang trở thành một ngành nghề thu hút nhiều sự quan tâm của giới trẻ khi nguồn thu nhập mà nó mang lại tương đối cao.

Giải đáp livestream cần chuẩn bị gì

Đặc biệt trong hai năm đại dịch COVID vừa qua thì livestream lại càng trở nên phổ biến khi mà việc dạy học, họp mặt, các sự kiện, ….cũng được tổ chức bằng hình thức livestream.

Nếu quan tâm bạn cũng có thể hoàn toàn trở thành một streamer một cách dễ dàng chỉ cần nắm được một số điều cơ bản livestream cần chuẩn bị gì.

Livestream cần chuẩn bị gì? 7 điều cần làm trước mỗi buổi livestream

Lên kịch bản cho buổi livestream

Điều đầu tiên mà bạn cần làm là lên kịch bản hoàn chỉnh cho buổi livestream. Trong đó kịch bản phải gồm đầy đủ các nội dung như: Xác định chủ đề chính của buổi livestream là gì? Thời gian bắt đầu là khi nào? Những hoạt động sẽ có trong buổi livestream đó gồm những gì? Buổi livestream kéo dài trong bao lâu? Có những ai tham gia vào buổi livestream?

Livestream cần chuẩn bị gì

Kịch bản phải được chuẩn bị một cách rõ ràng, chi tiết, cụ thể và đánh giá được mức độ hiệu quả của buổi livestream từ đó mà có những điều chỉnh đưa ra những phương án hợp lý nhất để tổ chức buổi livestream.

Nhắc người xem về lịch livestream 

Sau khi đã có được một kế hoạch cụ thể, chi tiết cho buổi livestream và được thông qua thì việc cần làm tiếp theo là thông báo đến đối tượng muốn nhắm tới về buổi livestream.

Trong thông báo này, phải bao gồm đầy đủ, chi tiết thông tin về thời gian diễn ra livestream – điều này cực kỳ quan trọng để người xem chủ động ghi nhớ và theo dõi. Hãy tạo nên một khung giờ cố định mỗi ngày để người xem hình thành thói quen xem livestream và nhớ đến livestream của bạn.

Bên cạnh đó trong thông báo về buổi livestream cũng cần cho người xem biết những nội dung, hoạt động hấp dẫn sẽ diễn ra trong buổi livestream? Nếu nội dung thực sự hấp dẫn phù hợp, đáp ứng đúng nhu cầu mà khán giả quan tâm, lại được xem những người mà họ thích thì chắc chắn livestream của bạn sẽ rất đông người xem.

Việc đăng tải thông báo nên được lặp lại thường xuyên và thực hiện ở nhiều nơi khác nhau. Ví dụ như: trang cá nhân, các hội nhóm có liên quan, chạy quảng cáo thông báo trên các trang mạng xã hội… Như vậy thì nhiều người sẽ bắt gặp và biết đến chương trình của bạn hơn.

Chuẩn bị không gian livestream

Không gian livestream sẽ ảnh hưởng lớn đến tâm lý của người xem, vì vậy việc bố trí không gian cần được thực hiện một cách chu đáo từ vị trí đứng của người livestream, các khách mời, setup các sản phẩm, đồ trang trí, vị trí máy quay sao cho người xem thấy hết những gì bạn chuẩn bị….Đặc biệt không gian livestream cần phù hợp với nội dung của buổi livestream để tạo nên sự nhất quán, đồng đều tạo nên sự chuyên nghiệp.

Phân công công việc cho từng thành viên

Để chuẩn bị livestream thì các thành viên trong nhóm của nên được phân chia công việc một cách cụ thể, rõ ràng xem công việc của từng người là gì. Việc phân chia này sẽ giúp công việc không bị đảo lộn, chồng chéo, các công việc diễn ra trơn tru đúng thời gian. Và nếu có vấn đề gì xảy ra thì sẽ có người chịu trách nhiệm và có biện pháp giải quyết ngay lập tức.

Một số công việc cần được phân chia trong quá trình chuẩn bị trước khi livestream như: chuẩn bị không gian, trang phục, liên hệ khách mời, chuẩn bị đạo cụ thiết bị live, các thành viên tương tác chính.

Thiết bị quay chuyên nghiệp, sử dụng tốt

Livestream cần chuẩn bị gì? Thì một trong những yếu tố quan trọng nhất là những thiết bị truyền tải hình ảnh và âm thanh. Để buổi livestream diễn ra liền mạch, không gặp lỗi kỹ thuật, không gây khó chịu cho người xem và đem đến cho người xem những trải nghiệm về hình ảnh, âm thanh được tốt thì bạn nên lựa chọn những thiết bị có chất lượng tốt. Một số thiết bị thực hiện livestream sẽ bao gồm có: Máy quay,  điện thoại, tay cầm chống rung, mic thu âm, máy tính, máy ảnh, mạng internet…

Ánh sáng của buổi livestream

Hình ảnh là điều đầu tiên mà khán giả nhìn thấy vì vậy để có được hình ảnh rõ ràng truyền tải tới người xem thì bạn cũng nên chú ý tới điều kiện ánh sáng của địa điểm livestream. Đặc biệt khi bạn livestream bán hàng thì việc đặt sản phẩm ở nơi đầy đủ ánh sáng để làm nổi bật sản phẩm là điều tương đối quan trọng, sẽ ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng.

Trang phục khi livestream

Trang phục cũng là một yếu tố để trả lời cho câu hỏi livestream cần chuẩn bị gì. Khi livestream nên chọn những bộ trang phục không quá phản cảm, quá mỏng hay xuyên thấu hoặc những bộ trang phục quá đặc biệt trừ khi bạn muốn tạo điểm nhấn với những bộ trang phục phá cách. Tiếp theo là những trang phục được lựa chọn nên phù hợp với chủ đề bối cảnh của buổi livestream để tạo nên sự chuyên nghiệp

Mua thiết bị livestream ở đâu tốt nhất

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết bị nghe nhìn Restorevn tự tin rằng sẽ đáp ứng nhu cầu của quý khách về các thiết bị hỗ trợ livestream như: máy ảnh, máy quay, gopro, đèn trợ sáng, phông nền, chân đế quay, mic thu âm,…. với đa dạng các dòng sản phẩm đến từ nhiều hãng nổi tiếng và trải dài trên nhiều phân khúc thoải mái cho quý khách lựa chọn phù hợp với nhu cầu cũng như khả năng tài chính của mình.

Hơn thế nữa, đội ngũ tại Restorevn là những người rất giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực các thiết bị công nghệ nghe nhìn, nắm bắt các công nghệ mới nhanh chóng chắc chắn sẽ có những tư vấn hữu ích cho bạn chọn được sản phẩm ứng ý cũng như cách sử dụng sao cho tối ưu.

Qua bài viết trên Restorevn mong rằng bạn đã biết được livestream cần chuẩn bị gì cũng như những yếu tố cần chú ý trước mỗi buổi livestream. Chúc bạn có một buổi livestream thành công.

Restore.vn – Chúng tôi là đơn vi tư vấn, cung cấp và lắp đặt tận nơi hệ thống livestream bán hàng để giúp Quý khách hàng có một hệ thống livestream hiệu quả, dễ sử dụng với chi phí đa dạng, hợp lý.

Địa chỉ cửa hàng:

6b Đinh Bộ Lĩnh, Phường 24, Quận Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh.

Số Điện Thoại Liên Hệ:

0931808011 - 0355266013

CHÍNH SÁCH BẢO MẬT THÔNG TIN CÁ NHÂN

Email:

© Bản quyền thuộc về Restore.vn

Add to cart