Shure ra mắt SM7DB: vocal microphone cho nhu cầu thu âm ca hát, làm podcast, có tích hợp preamp

Shure SM7 là microphone nổi tiếng của hãng cho nhu cầu thu âm, làm truyền hình, thu podcast, video nhưng thường không có âm thanh tốt nếu preamp của bạn không đủ khỏe, SM7DB là phiên bản có thêm mạch preamp, tăng thêm +28dB để dễ sử dụng hơn trong nhiều trường hợp.

tinhte-sm7b-or-sm7db-which-microphone-is-right-for-you-header.png

Theo Shure, SM7DB có mạch preamp được thiết kế kỹ lưỡng và đảm bảo dù có tăng gain thì cũng không làm biến đổi chất âm tự nhiên của SM7. Nếu bạn là người chơi đàn guitar và thu âm, ta có thể chỉnh gain ở +18dB, để hỗ trợ người giọng không được to, không đủ hơi khi làm podcast và video, chọn mức gain +28dB. Nếu đã có preamp xịn hơn, bạn có thể bypass mạch preamp có sẵn trên SM7DB.

Ngoài ra thì không có gì khác so với SM7. Do có 2 mức gain nên độ nhạy của SM7DB có thêm 2 mức là -41dB và -31dB.
Nguồn: Shure

SMPTE ST 2110 là gì?

SMPTE ST 2110 là gì?

ST 2110 là một bộ tiêu chuẩn được phát triển bởi Hiệp hội Kỹ sư Hình ảnh và Truyền hình (SMPTE) để định nghĩa Media chuyên nghiệp qua mạng IP. Các tiêu chuẩn này mô tả cách đóng gói và vận chuyển video, âm thanh và dữ liệu phụ qua một liên kết IP và duy trì đồng bộ hóa và chất lượng. ST 2110 được thiết kế để hoạt động trong cơ sở hạ tầng mạng IP hiện có và có khả năng mở rộng để đáp ứng các tiến bộ tương lai trong công nghệ dựa trên IP. Các tiêu chuẩn này là một phần của nỗ lực lớn hơn để chuyển toàn bộ hệ thống sản xuất và đóng góp sang một cơ sở hạ tầng dựa trên IP.

Sự phát triển của ST 2110

SMPTE ST 2110 dựa trên VSF TR-03, một tiêu chuẩn được thiết kế cho các ứng dụng phát sóng chuyên nghiệp sử dụng RTP (Giao thức thời gian thực) làm giao thức vận chuyển cơ bản. ST 2110 truyền tải video, âm thanh và dữ liệu phụ như các luồng riêng biệt qua mạng IP. Mục đích của ST 2110 là tạo ra một tiêu chuẩn duy nhất cho ngành công nghiệp truyền thông chuyên nghiệp để truyền và nhận Media.

Use Powerful Broadcast Graphics Tools

ST 2110 hoạt động như thế nào?

SMPTE ST 2110 vận chuyển Media bằng cách chia thành các luồng essence riêng biệt cho video, âm thanh và dữ liệu phụ. Điều này cho phép mỗi thành phần được xử lý, vận chuyển và lưu trữ độc lập với nhau. Các luồng essence trong ST 2110 được mang trong một gói UDP/RTP và là tự đủ, với mỗi luồng chứa đầy đủ thông tin cần thiết cho loại Media đó, bao gồm thông tin thời gian.

Các yếu tố của ST 2110

Các tiêu chuẩn được chia thành bốn thành phần chính: 2110-10 cho đồng bộ hóa thời gian, 2110-20 cho video, 2110-30 cho âm thanh và 2110-40 cho dữ liệu phụ.

  • ST 2110-10 Hệ thống và Đồng bộ hóa: xác định thời gian và yêu cầu cho tất cả các luồng essence trong chuỗi ST 2110.
  • ST 2110-20 Video Không nén: chuẩn hóa việc vận chuyển video không nén qua mạng IP.
  • ST 2110-21 Hình dạng Gói Luồng Video: chuẩn hóa việc hình dạng lưu lượng và giao thức giao hàng cho video không nén.
  • ST 2110-22 Video Nén Bit-Rate Hằng: mô tả dữ liệu cho video nén bit-rate hằng.
  • ST 2110-30 Âm thanh Không nén: chuẩn hóa việc vận chuyển luồng âm thanh không nén qua mạng IP dựa trên AES67.
  • ST 2110-31 Luồng Âm thanh AES3: chuẩn hóa việc vận chuyển luồng âm thanh không nén qua mạng IP sử dụng AES3.
  • ST 2110-40 Dữ liệu Phụ: chuẩn hóa cách đóng gói và vận chuyển dữ liệu phụ sử dụng RTP.

ST 2110 so với SDI

Trước khi có ST 2110, SDI (Giao diện Kỹ thuật Số Tuần tự) là tiêu chuẩn để vận chuyển video qua IP. SDI kết hợp video, âm thanh và siêu dữ liệu thành một luồng duy nhất qua một cáp. Ngược lại, ST 2110 chia thành ba luồng riêng biệt, cho phép mỗi luồng được vận chuyển độc lập qua một liên kết IP. Sự phân tách này cũng mang lại sự linh hoạt hơn vì bên nhận có thể chọn lựa những gì nó muốn nghe.

DeckLink IP – Giải pháp hoàn hảo cho việc Capture và Playback trong hệ thống phát sóng IP 2110!

Các card DeckLink IP là cách đơn giản nhất để thu và phát lại video trực tiếp vào hệ thống phát sóng IP 2110! Chúng có cùng các tính năng DeckLink nên tất cả phần mềm hiện có của bạn sẽ hoạt động như thông thường! Các card DeckLink IP hỗ trợ nhiều kênh video và mỗi kênh có thể thu và phát lại cùng lúc. Điều này cho phép bạn xây dựng các máy chủ tạo đồ họa phát sóng, bộ định vị ảo hoặc xử lý hình ảnh trí tuệ nhân tạo dựa trên GPU, tất cả được tích hợp trực tiếp vào cơ sở hạ tầng phát sóng IP 2110. Bạn cũng có thể sử dụng DaVinci Resolve cho các trạm làm việc chỉnh sửa phát sóng dựa trên IP 2110! DeckLink IP có kết nối PCIe tốc độ cao nên nó hoạt động trên các máy tính Mac Pro, Windows và Linux mới nhất.

Xem thêm DeckLink IP: Tại đây

Davinci Resolve là gì? Những điều bạn cần biết về Davinci Resolve

Nói đến phần mềm xử lý video chuyên nghiệp, có lẽ Adobe Premiere Pro là cái tên được nhắc đầu tiên nhưng phần mềm lại có giá khá “chát”. Thời gian gần đây, trên “giang hồ” xuất hiện một “vị anh hùng” đình đám mang tên Davinci Resolve. Đây là một phần mềm có bản miễn phí với đầy đủ tính năng dựng phim cho những ai mới bắt đầu. Để biết Davinci Resolve là gì?, hãy cùng Restore đi tìm hiểu ngay qua nội dung bài viết sau đây nhé.

1. Davinci Resolve là gì?

Davinci là gì? Davinci Resolve là một phần mềm xử lý video mạnh mẽ, bạn có thể dùng để dựng phim, biên tập video như: cắt ghép video, xử lý âm thanh, chèn nhạc, hiệu ứng chuyển cảnh, chuyển âm,… Ngoài ra, phần mềm làm kỹ xảo video này còn được hỗ trợ trên cả ba hệ điều hành là Windows, MacOS và Linux.

Davinci-20Resolve

Davinci Resolve là một phần mềm xử lý video mạnh mẽ và chuyên nghiệp

Trước đây, phần mềm Davinci chỉ được dùng xem như một bản thay thế tạm thời cho Adobe Design. Tuy nhiên sau một thời gian cải tiến và phát triển thì nó đã mở rộng thêm rất nhiều tính năng độc đáo, cho phép chỉnh sửa video chuyên nghiệp. Hiện Davinci Resolve là sự lựa chọn tối ưu của rất nhiều người khi có ý định chỉnh sửa phim ảnh.

2. Những ưu điểm của phần mềm Davinci Resolve là gì?

Như đã chia sẻ ở phần trên, hiện tại phần mềm edit video Davinci Resolve đã có rất nhiều cải tiến tuyệt vời. Ở phiên bản mới, Davinci Resolve sở hữu rất nhiều ưu điểm mạnh mẽ với các đối thủ khác. Cụ thể ưu điểm của Davinci Resolve có thể kể đến như:

2.1. Giao diện dễ nhìn, hiện đại và gọn gàng

Một trong những ưu điểm đầu tiên phải nói đến của phần mềm Davinci Resolve đó chính là giao diện thân thiện với người dùng. Nhờ đó, người dùng có thể nhanh chóng tiếp cận để sử dụng một cách dễ dàng. Không giống như những phần mềm khác, giao diện Davinci Resolve có thiết kế tối giản, gọn gàng, không gây rườm rà, rối mắt.

Khi mới bắt đầu sử dụng với Davinci Resolve người dùng sẽ làm quen với một không gian màu đen với các tính năng đã được phân chia rõ ràng. Điều này giúp người dùng thuận tiện thao tác, không hề cảm thấy rối rắm và khó chịu. Không chỉ vậy, Davinci Resolve còn có thanh trình đơn với các tính năng cơ bản giúp người dùng cơ bản dễ dàng tiếp cận.

phan-mem-Davinci-Resolve-la-gi.jpg

Giao diện phần mềm Davinci Resolve thân thiện với người dùng

2.2. Đa dạng các tính năng tuyệt vời

Bên cạnh giao diện dễ nhìn, thuận tiện sử dụng, Davinci Resolve còn được đánh giá cao bởi các tính năng chỉnh sửa video vô cùng tuyệt vời. Phần mềm cho phép bạn chỉnh sửa chuyên sâu, bạn sẽ được lựa chọn ngay khi các tài nguyên đã được load xong. Với Davinci Resolve, các trình ngữ cảnh cũng luôn được hiển thị trong phạm vi cửa sổ nên rất thuận tiện thao tác.

Davinci Resolve có thế mạnh trong việc xử lý hậu kỳ. Hầu hết các khía cạnh mà người chỉnh sửa có thể can thiệp được vào hậu kỳ, Davinci Resolve đều sẽ cung cấp cho người dùng. Không chỉ vậy, Davinci Resolve còn là giải pháp hoàn hảo cho các chuyên gia về màu sắc, hiệu ứng của video. Phần mềm Davinci giúp bạn trở thành chuyên viên biên tập video đích thực.

2.3. Cung cấp khả năng can thiệp màu chuyên sâu

Không chỉ dừng lại ở 2 ưu điểm tuyệt vời trên, Davinci Resolve còn được đánh giá cao bởi tính năng can thiệp màu chuyên sâu. Tính năng Color Match cho phép bạn can thiệp sâu vào màu sắc, màu RGB hay theo dõi 3D.

Bên cạnh tính năng can thiệp vào hệ màu, phần mềm chỉnh sửa video Davinci Resolve còn có ưu điểm nổi trội là cung cấp cho người dùng khả năng làm việc song song với người khác. Tức là bạn hoàn toàn có thể chỉnh sửa màu sắc của video trong khi người khác cũng đang làm việc trên file tệp tin đó.

tinh-nang-Color-Match-cua-phan-mem-Davinci-Resolve.jpg

Tính năng Color Match cho phép bạn can thiệp sâu vào màu sắc

2.4. Khả năng chỉnh sửa hậu kỳ mạnh mẽ

So với đối thủ khác, phần mềm dựng phim Davinci Resolve được đánh giá rất cao về khả năng chỉnh sửa hậu kỳ mạnh mẽ. Với sự tối giản trong giao diện, tích hợp nhiều các chức năng cần thiết. Kết hợp công cụ cho phép can thiệp sâu vào hệ màu, phần mềm Davinci Resolve giúp người làm hậu kỳ có thể dễ dàng thực hiện và đẩy nhanh tiến độ công việc của mình.

Thông thường, người đảm nhiệm vai trò làm hậu kỳ cho phim sẽ phải làm việc với một số lượng file thông tin lớn. Sự hiển thị thông minh và trực quan kết hợp cùng trình quản lý tệp thông minh của Davinci Resolve sẽ là công cụ hỗ trợ đắc lực cho người làm hậu kỳ.

3. DaVinci Resolve miễn phí khác bản trả phí điều gì?

Để Davinci Resolve đáp ứng một cách hiệu quả nhất nhu cầu của bạn thì bạn có thể mua bản trả phí để sử dụng. Đối với phần mềm Davinci Resolve, bạn chỉ cần chi trả phần mềm này một lần duy nhất là có thể sử dụng trọn đời. Vậy phiên bản Davinci Resolve trả phí khác phiên bản Davinci Resolve miễn phí như thế nào?

3.1. Độ phân giải tối đa: Ultra HD (4K)

Phiên bản Davinci Resolve miễn phí bị giới hạn độ phân giải tối đa trong project của bạn chỉ ở mức Ultra HD (4K). Vì vậy khi bạn xuất file sẽ bị giới hạn ở con số này. Nếu bạn muốn xuất file với độ phân giải cao hơn bạn phải trả phí, mua bản Davinci Resolve Studio.

phan-mem-Davinci-Resolve-co-mien-phi-khong.jpg

Phiên bản miễn phí bị giới hạn độ phân giải

3.2. Không có công cụ hợp tác đa người dùng

Phiên bản Davinci Resolve miễn phí sẽ không hỗ trợ bộ công cụ hợp tác đa người dùng. Tính năng nhiều người cùng sử dụng file chỉ hỗ trợ trên bản trả phí. Thực tế, nếu bạn chỉ sử dụng cá nhân thông thường thì bạn cũng không cần dùng đến tính năng này. Tính năng này chỉ cần thiết để sản xuất các phim điện ảnh lớn và các chương trình truyền hình. Nếu bạn có một studio dựng phim nhiều máy, nhiều người làm thì bạn nên đầu tư bản trả phí, còn nếu chỉ dùng cá nhân thì cũng không cần, bản miễn phí cũng là quá đủ với bạn rồi.

3.3. Giảm noise video

Bản Davinci Resolve sẽ không có tính năng giảm noise video. Nếu bạn thích quay video ở mức độ ISO tối đa trong điều kiện thiếu sáng thì bạn rất cần đến tính năng giảm noise video để chất lượng video quay được tốt hơn. Trường hợp bạn không có chức năng này, video quay sẽ kém chất lượng.

Nếu bạn đang dùng phần mềm Davinci Resolve bản thường không thể sử dụng giảm noise video thì bạn có thể sử dụng giải pháp thay thế như: kiểm soát noise khi quay camera, chỉnh phơi sáng chính xác, sử dụng phần mềm After Effects để giảm noise,…

tinh-nang-giam-noise-video-trong-Davinci-Resolve.jpg

Giảm noise video cần thiết khi bạn tăng ISO trong điều kiện quay thiếu sáng

3.4. Không có công cụ tự động nhận dạng khuôn mặt

Công cụ nhận diện khuôn mặt là một phần thư viện OFX FX, nó có khả năng phân tích và theo dõi chuyển động của nhiều yếu tố khác nhau trên khuôn mặt người như: mắt, môi, cằm, lông mày… Đây là một công cụ rất hay tuy nhiên trên bản Davinci Resolve thường sẽ không hỗ trợ.

Với công cụ tự động nhận diện khuôn mặt, một khi video đã được phân tích nó cho phép bạn có thể chỉnh sửa ở bất cứ đâu. Quá trình chỉnh sửa này có độ chính xác cao, kết quả chân thực. Nhờ đó, bạn tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều.

Nếu bạn không muốn đầu tư bản trả phí, giải pháp dành cho bạn đó là chỉnh màu phần mặt với ứng dụng chỉnh màu video thứ cấp thông thường, kết hợp với các mask. Với giải pháp này bạn cũng sẽ có kết quả tương tự nhưng sẽ tốn nhiều thời gian hơn.

3.5. Một vài FX không có trong bản miễn phí

Bản miễn phí của phần mềm Davinci Resolve sẽ không có đầy đủ thư viện video effect (OFX FX). Một vài những công cụ tinh vi và mạnh mẽ nhất sẽ dành riêng cho phiên bản trả phí như: Camera Blur, Lens Flare, Film Grain… cùng nhiều hiệu ứng khác. Nếu không muốn đầu tư bản Studio, bạn có thể sử dụng hiệu ứng này ở trong phần mềm After Effects.

phan-mem-chinh-sua-video-Davinci-Resolve.jpg

Phiên bản miễn phí sẽ không có một vài FX

3.6. Không có Lens Correction

Nhiều người không để ý nhưng phiên bản dùng miễn phí phần mềm chỉnh sửa video Davinci Resolve cũng sẽ không hỗ trợ Lens Correction. Phần mềm này có chức năng là khắc phục các biến dạng quang học do ống kính extra-wide hay máy quay GoPro gây ra. Đồng thời nó còn có chức năng phân tích cảnh, Lens Correction có một thanh trượt cho phép tăng giảm độ méo ở phần rìa ảnh.

3.7. Không có các công cụ 3D lập thể

Ở bản Davinci Resolve miễn phí cũng không cho phép sử dụng các công cụ 3D lập thể. Tuy nhiên công cụ này cũng ít sử dụng, thường bạn chỉ dùng đến công cụ này khi bạn là một kiểu James Cameron hoặc Werner Herzog. Vì vậy, bạn cũng không nhất thiết phải đầu tư tiền mua phiên bản trả phí.

3.8. Panasonic GH5, 10 Bits

Phần mềm DaVinci Resolve tương thích hoàn toàn với media từ GH5, và nếu bạn dùng V-Log, LUT chuyển đổi thành Rec.709 hoạt động rất ổn định và rất tốt, hình ảnh cũng rất dễ được chỉnh màu. Tuy nhiên, bản miễn phí lại không hỗ trợ video 10 bits. Đây là một vấn đề rất lớn, nhất là khi bạn dùng Panasonic GH5.

phan-mem-dung-phim-Davinci-Resolve.jpg

Bản Davinci Resolve miễn phí không hỗ trợ video 10 bits

4. Yêu cầu cấu hình để chạy Davinci Resolve

Sau khi đã hiểu rõ Davinci Resolve là gì? Davinci Resolve có miễn phí không? Chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn yêu cầu tối thiểu để chạy Davinci Resolve. So với các phần mềm chỉnh sửa video khác thì Davinci Resolve yêu cầu cấu hình không hề cao. Cụ thể cấu hình tối thiểu để chạy Davinci Resolve như sau:

– Hệ điều hành: Window 10 64 bit (có hỗ trợ các hệ điều hành khác)

– RAM :16GB

– Dung lượng bộ nhớ trong: 4GB

– Chip xử lý: Intel Pentium i5 với Multicore trở lên

– Card đồ họa: GPU ít nhất 2GB Vram hỗ trợ OpenCL 1.2 hoặc CUDA 11

phan-mem-chinh-sua-video-Davinci-Resolve-chat-luong.jpg

Yêu cầu cấu hình để chạy Davinci Resolve

5. Thông tin về các phiên bản của phần mềm chỉnh sửa video Davinci Resolve

Phần mềm chỉnh sửa video Davinci Resolve hiện tại đang có 3 phiên bản là: Davinci Resolve 14, Davinci Resolve 16 và Davinci Resolve 18. Cụ thể thông tin các phiên bản này như sau:

5.1. Phần mềm Davinci Resolve 14

Phần mềm dựng phim Davinci Resolve 14 đã được đội ngũ nhân viên phát triển và cải thiện hiệu suất hoàn thiện khả năng dựng phim. Ngoài những cải thiện hiệu suất dựa trên việc tối ưu hóa hệ thống, Resolve 14 còn có thêm hàng trăm tính năng mới dành cho chỉnh màu và finishing. Toàn bộ hệ thống âm thanh phụ trợ cũng được thay thế bằng Fairlight.

Sau những cải tiến mới, Davinci Resolve 14 đã giúp cho toàn bộ quá trình làm việc trở nên hiệu quả hơn. Bắt đầu từ tính năng nút Playback – toàn bộ hệ thống đã tăng tốc đáng kể và chạy tốt hơn trên nhiều loại phần cứng khác nhau.

Thêm một cải tiến của Davinci Resolve được nhiều người ưa thích đó là cải tiến Node tree mà không cần ngưng quá trình xử lý và xuất video ra. Nó cho phép người dùng sử dụng như một bộ nhớ đệm nhỏ, nếu có sai sót chỗ nào hoặc muốn thử những lựa chọn khác sẽ không cần phải bắt đầu lại từ đầu.

Trang chỉnh màu cũng được cải thiện đáng kể với khả năng nhóm các keyframe dễ dàng để xóa chúng cùng lúc, giúp cho tốc độ xử lý tăng lên đáng kể nếu bạn làm việc với nhiều keyframe hoặc roto.

Còn nếu bạn là một người ưa thích chỉnh màu Mini Panel thì đến Davinci Resolve 14 bạn sẽ phải thốt lên bất ngờ với nhiều màu được bổ sung cho người dùng. Các LCD và nút bấm đèn nền đã được điều chỉnh độ sáng trong phần setting.

Davinci-Resolve-2014

Davinci Resolve 14 với nhiều tính năng chỉnh sửa video nâng cao

Thêm một tính năng tuyệt vời nữa của phần mềm cập nhật Davinci Resolve 14 đó là cải tiến quy trình dựng online. Đầu tiên bạn sẽ tùy chọn “Live Save” trong thiết bị đặt tự động lưu. Tính năng này lưu project của bạn trong thời gian thực và có nghĩa là đồng thời lúc bạn thực hiện công việc sẽ không xảy ra bất cứ sự cố mất mát dữ liệu nào cả như: Bị mất nguồn điện, lỗi phần cứng…

Bạn có thể bật thêm cả tính năng “Live save” để liên tục lưu trữ Project của bạn khi đang làm việc. Thêm nữa, phần mềm Davinci Resolve 14 có thêm một Undo History panel để bạn có thể thấy được lịch sử thay đổi và bạn có thể thao tác ngược trở lại hoặc tiến ra sau trong khi project và timeline của bạn cập nhật.
Nhìn chung, Davinci Resolve 14 rất ấn tượng với những công cụ và tính năng mới để bạn cải tiến workflow và hoàn thiện tính năng dựng phim, chỉnh sửa màu dễ hơn.

5.2. Phần mềm Davinci Resolve 16

Đây là phiên bản cập nhật phần mềm dành cho những bạn yêu thích cắt video để trải nghiệm. Từ trước đến nay, Davinci Resolve luôn được người yêu công nghệ coi là sản phẩm thay thế rẻ tiền và tốt không hề kém cạnh ứng dụng “Ông hoàng” Adobe Premiere Pro CC.

Phần mềm chỉnh sửa video Davinci Resolve 16 được hãng Blackmagic Design “trình làng” dành cho đối tượng chính là các YouTuber. Phần mềm sẽ có riêng một module tách biệt với trang chỉnh sửa hiện tại và bạn có thể chuyển đổi qua lại. Với tính năng Timeline kép được trang bị cho phép bạn có thể xem toàn bộ video đã dựng ở bên trên khu vực đang cắt hoặc chỉnh sửa ở bên dưới.

Davinci-20Resolve-2016

Davinci Resolve 16 phiên bản beta dùng thử

Ngoài ra, Davinci 16 cung cấp đầy đủ các cụ gồm Import, trim (cắt), trộn âm thanh, phối màu. Thêm nữa, có một tính năng đặc biệt mang tên Source tape, thay vì bạn phải chọn hàng tá các clip thì bạn có thể click vào nút Source tape để xem lại mọi thứ dưới dạng một cuốn băng dài. Thông qua đó, bạn có thể xem qua tất cả các khung hình, tìm phần bạn muốn chỉnh sửa nhanh trên Timeline.
Cũng tương tự như hệ thống của Sensi của Adobe, phần mềm Davinci Resolve 16 cũng có một hệ thống hỗ trợ nâng cấp khung hình tốt hơn. Thậm chí bạn có thể sử dụng hệ thống này để xử lý hàng loạt nội dung bằng cách cho nó nhận ra các clip với đối tượng cụ thể để sắp xếp chúng vào đúng nơi.

Tuy nhiên, đây là một cập nhật bạn phải trả phí. Hiện nay, hãng Blackmagic đang bán phiên bản này với giá khá cao là 299 USD nhưng hiện tại Davinci Resolve 16 chỉ mới dừng ở bản beta để người dùng tải xuống dùng thử.

5.3. Phần mềm Davinci Resolve 18

Tại thời điểm hiện tại, Davinci Resolve 18 đang là phiên bản mới nhất được phát hành vào tháng 11 năm 2021 bởi Blackmagic Design. So với các phiên bản trước thì phiên bản này sở hữu nhiều tính năng đặc biệt như:

phan-mem-Davinci-Resolve-18.jpg

Phần mềm Davinci Resolve 18 với nhiều cải tiến

– Hỗ trợ tính năng Magic Mask trên Davinci Resolve 18 cho phép người dùng tạo mặt nạ trên đối tượng trong video một cách đơn giản và nhanh chóng.

– Tính năng Color Warper được cải tiến hơn để giúp người dùng dễ dàng điều chỉnh màu sắc của video.

– Tích hợp tính năng Super Scale: Cho phép người dùng điều chỉnh kích thước của video mà không làm giảm chất lượng hình ảnh.

– Cải thiện tính năng Fairlight giúp người dùng chỉnh sửa âm thanh một cách dễ dàng và chuyên nghiệp hơn bao giờ hết.

Davinci Resolve 18 đem đến một giao diện người dùng trực quan và hiệu suất làm việc tốt, giúp bạn tập trung vào sáng tạo mà không bị giới hạn bởi công nghệ. Điều này giúp cho quá trình chỉnh sửa video và hiệu chỉnh màu sáng trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn bao giờ hết.

6. Kết luận

Nhìn chung, Davinci Resolve là một ứng dụng rất ấn tượng với những công cụ mới, cải tiến mới dành cho những bạn đam mê dựng phim, chỉnh sửa video. Thông qua bài viết trên, Restore chắc chắn các bạn đã hiểu Davinci Resolve là gì? Để trở thành một nhà thiết kế chuyên nghiệp đòi hỏi bạn phải thường xuyên trau dồi kiến thức, kỹ năng, học hỏi từ những người có kinh nghiệm hoặc tham khảo các khoá học dựng video cơ bản trên các nền tảng MXH, giảng viên sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn một cách bài bản và áp dụng vào thực hành ngay lập tức.

Restore.vn – Chúng tôi là đơn vi tư vấn, cung cấp và lắp đặt tận nơi hệ thống livestream bán hàng để giúp Quý khách hàng có một hệ thống livestream hiệu quả, dễ sử dụng với chi phí đa dạng, hợp lý.

DaVinci Resolve Studio phát hành bản mới 18.6 – Nói không với dongle crack

Phiên bản DaVinci Resolve 18.6 bao gồm tất cả quá trình xử lý chất lượng cao và có thể xử lý các tệp phương tiện có độ phân giải không giới hạn. Tuy nhiên, nó hạn chế việc quản lý và xuất dự án ở độ phân giải Ultra HD hoặc thấp hơn. Nếu bạn cần các tính năng như hỗ trợ nhiều GPU, đầu ra 4K, hiệu ứng làm mờ chuyển động, giảm nhiễu theo thời gian và không gian, nhiều công cụ dựa trên AI, công cụ HDR, trình theo dõi camera, cách ly giọng nói, nhiều công cụ Resolve FX, công cụ lập thể 3D và kết xuất từ ​​xa, hãy nâng cấp lên DaVinci Resolve 18.6 Studio.

Có gì mới trong DaVinci Resolve 18.6

Các tính năng chính

  • Quy trình làm việc trên đám mây Blackmagic Camera mới đồng bộ hóa mọi thứ với các projects trên đám mây.
  • Hỗ trợ Lưu trữ đám mây Blackmagic với các tệp và phương tiện project được đồng bộ hóa.
  • Tự động tạo proxy và tải lên Blackmagic Cloud Storage.
  • Hỗ trợ nét văn bản bên ngoài trong tiêu đề và phụ đề.
  • Khả năng gán và áp dụng các từ khóa yêu thích cho clip và điểm đánh dấu.
  • Hỗ trợ các cảnh Fusion USD với vật liệu và khối lượng.
  • Nhập nhiều tệp âm thanh đơn âm có hậu tố dưới dạng clip đa kênh.
  • Hỗ trợ các tiêu chuẩn về âm lượng mục tiêu trên renders.

Cắt và chỉnh sửa

  • Giờ đây, bạn có thể chỉnh sửa các clip đã được chọn để đồng bộ trong thùng rác trong inspector.
  • Khả năng cắt bớt các khoảng trống khi chỉnh sửa bằng Speed Editor and Editor Keyboard.
  • Tùy chọn xen kẽ giữa project và timeline option để chỉnh sửa frame hoặc field boundaries.
  • Hỗ trợ font chữ trên phụ đề.
  • Hỗ trợ nét văn bản bên ngoài trong tiêu đề và phụ đề.
  • Khả năng sao chép và dán markers trong source viewer và timeline.
  • Thay đổi tốc độ cho nhiều clip đã được chọn từ dialog và inspector.
  • Việc thêm hiệu ứng vào clip sẽ chuyển inspector sang effects tab.
  • Hỗ trợ tùy chọn độ phân giải source khi thực hiện render tại chỗ.
  • Vị trí đầu phát được khôi phục khi hoàn tác hành động chỉnh sửa.
  • Tùy chọn hiển thị timecode toolbar trên edit viewers.
  • Source viewer displays marker clip extents.
  • Các hành động có thể định cấu hình để chuyển đổi các clip hoặc dòng thời gian đã xem gần đây trong viewers.
  • Hỗ trợ tùy chỉnh bàn phím cho nhiều hành động theo ngữ cảnh.
  • Khả năng điều chỉnh lại nhiều mốc thời gian đã chọn.
  • Khả năng gán và áp dụng các từ khóa yêu thích cho clip và điểm đánh dấu.
  • Retime curve context menu now displays both curves.

Fusion

  • Support for extruding and beveling 3D shapes.
  • Support for polygon shape tool.
  • Support for rendering USD scenes with materials and volumes.
  • Support for replacing materials with imported MaterialX files.
  • Support for modifying imported cameras and lights.
  • Improved USD toolset including uVisibility and uVariant.
  • Improved USD Loader with Trim, Loop and Reverse support.
  • New scene tree dialog for object selection in USD.
  • Context menu option in the node and keyframe views to reset tool trims.
  • Support for DaVinci Intermediate conversion options in Fusion tools.

Color

  • Dolby Vision CM 4.0 L1 analysis with user-selected filtering support.
  • Stereoscopic 3D support for Dolby Vision workflows.
  • Option to bypass input color management for RAW clips in RCM.
  • Support for monitoring audio in Resolve Live mode.
  • New option to export only .drx files when exporting stills.
  • New default smart filter for clips in current group.
  • Configurable actions to switch recently viewed timelines in viewer.
  • Ability to create smart filters with custom PAR values.
  • Output colorspace tag for ACES DCTL ODT.
  • Improved controls for switching wipe modes from the advanced panels.
  • Keyframes mode for all, color and sizing is now persisted across sessions.

Fairlight

  • Import multiple mono audio files with suffixes as a multichannel clip.
  • Support for target audio loudness standards on renders.
  • Support for loudness standards for YouTube and Disney workflows.
  • New Fairlight FX Loudness Meter with ability to monitor multiple busses.
  • Intelligent abbreviation of long channel names.
  • Support for panning presets for 3D audio height control.
  • Support for parallel bus sends and outputs with up to three per bus tile.
  • Support for Auto Safe and Auto Off over multiple tracks or busses.
  • Manage audio FX for multiple tracks or busses via keyboard shortcuts.
  • Keyboard customization support for multiple track context actions.
  • Support for the UWA Audio Vivid 3D spatial audio format.
  • Assign Fairlight FX default settings from effect dialog context menu.

General

  • Up to 2x faster Neural Engine performance with Nvidia TensorRT.
  • Up to 4x faster Neural Engine performance on modern AMD GPUs.
  • Ability to access Blackmagic Cloud services using HTTPS proxy.
  • Quick access to recent projects from the application menu.
  • Looped playback now detects and loops ranges if present.
  • Scripting API support to import and export render and data burn presets.
  • Scripting API support to import stills and list powergrades.
  • Scripting API support for per-timeline Resolve Color Management.
  • General performance and stability improvements

Media & Codecs

  • Support for Blackmagic RAW SDK 3.4.
  • Support for RED SDK 8.4.0.
  • Support for Apple Log video formats.
  • Ability to decode Sony XAVC H and XAVC HS clips.
  • Ability to remove unused media from a project.
  • New media pool column and smart bin filter for transcription status.
  • Right click to add media pool timelines to the render queue with presets.
  • Ability to import and export power bins as .drb files.
  • Ability to import and export render presets.
  • Import multiple XMLs, AAFs, FCP XMLs or EDLs as a single action.
  • Support for importing and exporting Final Cut Pro v1.11 XMLs.
  • Ability to encode interlaced formats as uncompressed QuickTime clips.
  • Accelerated H.265 interlaced encodes on modern Windows Intel systems.
  • Option to render individual clips with full media extents.
  • Support for decoding low latency AAC formats in Mac.
  • Support for decoding GIF clips.
  • Support for lens and vignette metadata for Nikon raw clips.

Minimum system requirements for Mac OS

  • macOS 12 Monterey
  • 8 GB of system memory. 16 GB when using Fusion
  • Blackmagic Design Desktop Video version 12.0 or later
  • Integrated GPU or discrete GPU with at least 2 GB of VRAM.
  • GPU which supports Metal or OpenCL 1.2.

Minimum system requirements for Windows

  • Windows 10 Creators Update.
  • 16 GB of system memory. 32 GB when using Fusion
  • Blackmagic Design Desktop Video 10.4.1 or later
  • Integrated GPU or discrete GPU with at least 2 GB of VRAM
  • GPU which supports OpenCL 1.2 or CUDA 11
  • NVIDIA/AMD/Intel GPU Driver version – As required by your GPU

Minimum system requirements for Linux

  • Rocky Linux 8.6 or CentOS 7.3
  • 32 GB of system memory
  • Blackmagic Design Desktop Video 10.4.1 or later
  • Discrete GPU with at least 2 GB of VRAM
  • GPU which supports OpenCL 1.2 or CUDA 11
  • NVIDIA/AMD Driver version – As required by your GPU

Cài đặt phần mềm DaVinci Resolve trên Mac
Bấm đúp vào biểu tượng DaVinci Resolve Installer và làm theo hướng dẫn trên màn hình. Để xóa DaVinci Resolve khỏi hệ thống của bạn, hãy nhấp đúp vào biểu tượng Gỡ cài đặt DaVinci.

Cài đặt phần mềm DaVinci Resolve trên Windows
Bấm đúp vào biểu tượng DaVinci Resolve Installer và làm theo hướng dẫn trên màn hình. Để xóa DaVinci Resolve khỏi hệ thống của bạn, hãy đi tới bảng điều khiển Chương trình và Tính năng, chọn DaVinci Resolve, nhấp vào Gỡ cài đặt và làm theo lời nhắc trên màn hình.

Migrating Legacy Fairlight projects to DaVinci Resolve on Windows

In order to import legacy Fairlight DR2 projects into DaVinci Resolve, download and install the following utility on your Windows system: downloads.blackmagicdesign.com/DaVinciResolve/Fairlight-Project-Importer.zip After installing the utility, you should see an option to “Import Fairlight Project” in the Fairlight menu in DaVinci Resolve.

link download DaVinci Resolve 18.6: https://www.blackmagicdesign.com/support/family/davinci-resolve-and-fusion

Nguồn: https://forum.blackmagicdesign.com/viewtopic.php?f=21&t=188301

 

Blackmagic Micro Studio Camera 4K G2 ra mắt, quay video 4K60P, nhẹ 300 gram, giá 995 USD

Blackmagic Micro Studio Camera 4K G2 được ra mắt vào ngày 15/09/2023 với giá 995 USD, máy có kích thước 8.4 x 6.6 x 6.96 cm, nhẹ 300 gram. Máy được tinh gọn nút bấm, màn hình v.v… để có thân hình nhỏ gọn, phù hợp quay video ở những nơi không có nhiều không gian, hoặc vị trí không thuận tiện để đặt máy quay cỡ lớn. Máy được ra mắt chung ngày với Blackmagic Cinema Camera 6K, Blackmagic Studio Camera.

Micro Studio Camera 4K G2 sử dụng cảm biến và ngàm Micro Four Third, quay video 4K60P rất hiệu quả trong điều kiện thiếu sáng, máy có hỗ trợ quay video 10-bit 4:2:2 qua 12G-SDI và có thể được điều khiển từ xa thông qua bộ ATEM bằng giao thức SDI. Dù là chiếc máy nhỏ gọn nhưng Blackmagic Micro Studio Camera 4K G2 vẫn có đủ những tính năng của một máy quay chuyên nghiệp.

Ưu điểm nổi bật

  • Cảm biến và ngàm Micro Four Thirds
  • Quay video UHD 4K với độ phân giải 3840 x 2160p60
  • Hỗ trợ 12G-SDI Video Input/Output, HDMI Output
  • Thiết kế nhỏ gọn, cung cấp hình ảnh có dải tương phản động 13 stops
  • Điều khiển camera bằng SDI, HDMI, hoặc USB
  • Program and Talkback over SDI, Tally
  • Có cổng USB-C, 3.5mm cho audio
  • Bộ chỉnh màu được tích hợp trong máy
  • Xài pin Canon LP-E6

Thông số kỹ thuật

Ngàm M34 (Micro Four Third)
Cảm biến M34 (Micro Four Third)
Kích thước cảm biến 17.78 x 10 mm (Four Thirds) CMOS
Chống rung trong thân máy None
Dải ISO 400 đến 3200 (Mở rộng: 100 đến 25,600)
Quay Video DNxHD/ProRes:
3840 x 2160p at 23.98/24/25/29.97/30/50/59.94/60 fps
1920 x 1080p at 23.98/24/25/29.97/30/50/59.94/60 fps
Blackmagic RAW
3840 x 2160 at 23.98/24.00/25/29.97/50/59.94/60 fps [26 to 190 Mb/s]
Pin Canon LP-E6
Kích thước 8.4 x 6.6 x 6.96 cm
Trọng lượng 300 gram

Hình ảnh thiết bị

Blackmagic Design Micro Studio Camera 4K G2 Ontop.vn 6
Blackmagic Design Micro Studio Camera 4K G2 Ontop.vn 11
Blackmagic Design Micro Studio Camera 4K G2 Ontop.vn 13

Lưu ý: thiết bị không kèm ống kính.

Blackmagic Design ra mắt mẫu full-frame với ngàm L-Mount đầu tiên của mình, Cinema Camera 6K

Mới đây Blackmagic Design đã trình làng Cinema Camera 6K, model đầu tiên của hãng sử dụng ngàm L-Mount và cũng là máy ảnh full-frame đầu tiên. Nó đi kèm với cảm biến 24,6 megapixel hoàn toàn mới (6.048 x 4.032), quay lên tới 6K và có ISO gốc kép cho hiệu suất trong môi trường ánh sáng yếu đáng kinh ngạc. Thay vì sử dụng ngàm EF của Canon như trước đây, Cinema Camera 6K sẽ hoạt động với các ống kính ngàm L của Panasonic, Leica, Sigma và các đối tác khác trong liên minh ngàm L. Không giống như các máy ảnh Blackmagic Design khác thường được thiết kế để quay phim nên thiếu các tính năng cơ bản như tự động lấy nét liên tục và tính năng ổn định tích hợp. Giám đốc điều hành Grant Petty cho biết: “Với Blackmagic Cinema Camera 6K mới, chúng tôi muốn tạo ra chiếc máy ảnh di động nhất có thể để quay phim định dạng lớn, chất lượng cao”. “Đó là lý do tại sao chúng tôi sử dụng nền tảng Pocket Cinema Camera nhưng tái thiết kế hoàn toàn các thiết bị điện tử bên trong xung quanh cảm biến full frame và L-Mount.”

Cảm biến mới mang lại một số lợi thế cho người quay phim, cụ thể là độ sâu trường ảnh nông hơn và hiệu suất tốt hơn trong điều kiện ánh sáng yếu. Để đạt được mục tiêu đó, công ty hứa hẹn dải động 13 stops và hiệu suất ISO kép lên tới 25.600. Với ngàm L, đây cũng là ngàm kiểu không gương lật đầu tiên của Blackmagic Design, với khoảng cách buồng tối tương đối ngắn giúp nó mỏng hơn so với các mẫu trước đây. Tuy nhiên, nhược điểm của điều đó là không có chỗ cho bộ lọc ND tích hợp có trên các mẫu máy trước đây. Cinema Camera 6K có thể quay ở tất cả các độ phân giải và tốc độ khung hình tiêu chuẩn lên tới DCI 4K và 6K, đồng thời chụp ảnh tĩnh ở mức lên tới 24,6 megapixel. Cổng mở 6K (3:2) có sẵn ở tốc độ lên tới 36 khung hình / giây hoặc 60 khung hình / giây ở 6.048 x 2.520 (2,4: 1) và 60 khung hình / giây ở 4.096 x 2.160 (4K DCI). Công ty cho biết: “Khách hàng thậm chí có thể sử dụng với ống kính anamorphic 6:5 ở độ phân giải cao hơn nhiều so với các máy ảnh khác sử dụng ống kính anamorphic ở 4,8K 24fps ở 4.838 x 4.032”. Tốc độ khung hình tối đa 120 khung hình/giây có sẵn ở chế độ HD.

Máy đi kèm với màn hình cảm ứng HDR 5 inch nghiêng 1.500 nit giúp bạn có thể kiểm tra video HDR trực tiếp từ máy ảnh. Blackmagic cung cấp các công cụ hỗ trợ quay phim thông thường như biểu đồ, lấy nét tiêu điểm, cấp độ, hướng dẫn khung hình, v.v. Bạn cũng có thể áp dụng LUT 3D của riêng mình để theo dõi. Nó có giao diện cảm ứng của Blackmagic trực quan và dễ sử dụng.

Video được ghi ở định dạng proxy Blackmagic RAW (BRAW) hoặc H.264 12 bit, sang CFexpress B hoặc SSD qua cổng USB-C. Các tính năng khác bao gồm nhiều loại cổng âm thanh, bao gồm cổng XLR khóa, đầu ra HDMI, pin NP-F570 (cùng với đầu nối nguồn DC có khóa) và BMPCC Pro Grip tùy chọn. Cinema Camera 6K hiện đang được bán với giá 2.595 USD — khiến nó trở thành máy ảnh dành riêng cho rạp chiếu phim full-frame có giá thấp nhất hiện có.

Cùng với Cinema Camera 6K, Blackmagic Design đã ra mắt ứng dụng Blackmagic Camera dành cho iPhone mang đến cho người dùng giao diện và điều khiển máy ảnh giống như rạp chiếu phim. Công ty cho biết: “Khách hàng có thể điều chỉnh tất cả các cài đặt như tốc độ khung hình, góc màn trập, cân bằng trắng và ISO chỉ bằng một cú chạm. Hoặc ghi trực tiếp vào Blackmagic Cloud trong các tệp Apple ProRes 10 bit tiêu chuẩn công nghiệp lên đến 4K”. Nó cũng hoạt động với Blackmagic Cloud, cho phép người sáng tạo cộng tác với những người dùng khác. Nó hiện có sẵn trên App Store dưới dạng tải xuống miễn phí.

Nguồn: Blackmagic Design

Khui quà chơi lễ: loa Neumann KH 120 II và audio interface MT 48

Nay lại khui đồ chơi mới để làm một cái góc chơi game, edit video, nghe nhạc tá lả, sẵn đã có microphone Neumann BCM 705 và tai nghe NDH-30 nên đi sắm thêm cặp loa KH 120 II và cái audio interface MT 48 để hoàn thiện một góc trải nghiệm dùng toàn bộ đồ của Neumann, tổng cộng đồ trong hình là 137.000.000đ.

 

 

Neumann mang quốc tịch Đức, là hãng làm microphone phòng thu, loa kiểm âm, các thiết bị có liên quan đến công tác thu âm, hậu kỳ chuyên nghiệp, có tuổi đời rất lâu (1928) và kinh qua bao nhiêu sự thay đổi của nghành âm nhạc tự cổ chí kim. Mình thì không làm nhạc, thấy thiết kế giản tiện, lạnh lùng, ra hình ra khối, hợp với cái màu tường xi măng quá xá nên mua về để nghe nhạc là chính. Ngoài ra, khoe loa của Neumann thì mấy chàng graph thủ ở đây vừa thèm vừa không bật được, đến idol của giới graph thủ còn phải khen thì các bạn có muốn chê cũng không có cửa, hehe.

tinhte-neumann-kh-120-ii-mt-48-monitor-speakers-active-speakers-audio-interface (8).jpg

Trước đây 2 tháng, mình có trên tay KH 80 DSP của Neumann, đây là mẫu nhỏ hơn với công suất đạt 120W. Còn KH 120 II, ngoài cái công suất đạt 200W và kích thước thùng loa, woofer to hơn thì không khác gì về thiết kế cho đến kết nối so với KH 80 DSP. Anh em có thể xem qua KH 80 DSP ở đây.

tinhte-neumann-kh-120-ii-mt-48-monitor-speakers-active-speakers-audio-interface (22).jpg

 

  • Driver của mỗi loa được đo kiểm kỹ lưỡng, loa nào cũng như loa nào, có MMD waveguide (là cái lòng chảo chứa loa tweeter), giúp mở rộng điểm ngọt khi nghe, giảm đi sự phản xạ của mặt bàn với sóng âm.
  • Tần số đáp tuyến tuyến tính từ 44Hz đến 21kHz (±3 dB)
  • Phase Response (cái này không biết dịch ra tiếng Việt là gì) tuyến tính từ 120Hz đến 160kHz (±45°) với độ trễ latency <2.6ms, điều này có nghĩa là nó sẽ có một dải trung âm rất rõ ràng, không màu sắc và cực kỳ chính xác về mặt thời gian.

6470212-tinhte-neumann-ma1-2.jpg

  • Loa có tích hợp DSP, để có thể sử dụng chung với microphone MA1 trong việc cân chỉnh phòng nghe. Cái này rất là ngon nha quí vị.
  • Có thể dùng 2 loa tạo ra hệ thống nghe nhạc stereo, hoặc nhiều loa, subwoofer, cấu hình nên hệ thống âm thanh vòm

tinhte-neumann-kh-120-ii-mt-48-monitor-speakers-active-speakers-audio-interface (2).jpg

Cũng giống như KH 80 DSP, KH 120 II được thiết kế để sử dụng ở tầm gần (near field), khoảng cách nghe khuyến nghị là từ 1m – 2m. Nhờ thiết kế dễ cầm, nắm, nâng hạ nên KH 120 II cũng phù hợp để làm loa kiểm âm hiện trường do dàn nhạc, làm phim, truyền hình.

6470244-resize-tinhte-neumann-kh80-loa-monitor-loa-kiem-am-8.jpg

Loa active monitor như Neumann hay Genelec, anh em sẽ không thấy có cái núm volume control như các loa active dân dụng khác như của Edifier hay Audioengine. KH 120 II có một cái núm vặn ghi là “input gain” ở phía sau loa, mục đích là để giảm nhỏ, hãm lại tín hiệu đầu vào cho loa, mình (và trong manual của hãng) không khuyến nghị anh em làm như vậy.

tinhte-neumann-kh-120-ii-mt-48-monitor-speakers-active-speakers-audio-interface (4).jpg

KH 120 II chỉ có duy nhất một XLR Analog Input, nên mình phải tìm một con DAC/Pre có xlr output, Topping DX7 Plus thì gắn với KH 80 II, KH 120 II xịn hơn nên phải dùng đồ xịn hơn: Neumann MT 48.
Em này có thiết kế rất đẹp, vừa cổ điển lại vừa hiện đại. Màu vàng cát cùng với logo Neumann đỏ chót là bao uy tín.tinhte-neumann-kh-120-ii-mt-48-monitor-speakers-active-speakers-audio-interface (10).jpg2 bên hông có 2 lỗ nhỏ để quạt hút có thể tản nhiệt.tinhte-neumann-kh-120-ii-mt-48-monitor-speakers-active-speakers-audio-interface (24).jpgNeumann MT 48 là audio interface được đánh giá rất cao bởi giới làm nhạc, làm studio, anh em cứ làm một vòng search trên Google là sẽ thấy dân tình thích nó thế nào. Nguyên gốc của Neumann MT 48 là Merging Technologies Anubis (Thụy Sĩ), tuy nhiên do hoàn cảnh giàu có nên Sennheiser (Professional) đã nhanh tay thâu tóm Merging Technologies, phối hợp với Neumann để làm giàu thêm hệ sinh thái sản phẩm âm thanh chuyên nghiệp của mình.

tinhte-neumann-kh-120-ii-mt-48-monitor-speakers-active-speakers-audio-interface (20).jpgEm này có rất nhiều input và output để producer có thể tận dụng. Tuy nhiên, để phục vụ cho nhu cầu giải trí và chụp hình khoe đồ thì mình chỉ dùng 2 XLR output nối vào loa KH 120 II, 1 XLR input cho microphone BCM 705 và ngõ headphones output.

 

tinhte-neumann-kh-120-ii-mt-48-monitor-speakers-active-speakers-audio-interface (29).jpgCó một ứng dụng hay ho, vui vẻ mà mình từng làm với MT 48, đó là dùng nó như một bộ pre + parametric EQ, để thu âm từ Tidal qua băng cối Reel To Reel.

 

tinhte-neumann-kh-120-ii-mt-48-monitor-speakers-active-speakers-audio-interface (28).jpgViệc thu âm số vào băng R2R thì thiên hạ làm lâu rồi, tuy nhiên để chỉnh riêng mỗi profile thu cho classical, jazz, nhạc Việt cho đúng gu thì khá là khó đối với các bộ EQ analog, với MT 48 thì mình muốn thu cái gì chỉ cần đổi qua profile nhạc đó là đảm bảo bản thu ra nghe hợp ý.

 

tinhte-neumann-kh-120-ii-mt-48-monitor-speakers-active-speakers-audio-interface (11).jpgPhía trước có 2 ngõ headphones output, mình dùng để cắm tai nghe Neumann NDH-30, nghe Dream Theater đánh Under The Glass Moon rất sướng tai, tiếng rõ ràng, mạch lạc, trong vắt từ bass tới treble.
Để mà master được em MT 48 này thì cần rất nhiều thời gian do ẻm là đồ để thu âm, làm nhạc, có nhiều chức năng mà mình chưa tận dụng hết được. Còn về mặt âm thanh, không biết phải diễn tả thế nào cho nó đúng, ý tại ngôn ngoại, hy vọng anh em xem clip hay đọc bài hiểu được phần nào.

 

tinhte-neumann-kh-120-ii-mt-48-monitor-speakers-active-speakers-audio-interface (25).jpgCombo này cho âm thanh nhanh như cắt, tốc độ rất nhanh, hối hả, song, lại rất giàu nhạc tính, không thấy chói gắt gì cả, nghe metal chỉ thấy sướng tai hoa mắt. Với những cặp loa như Totem Forest Signature hay Raidho C1.1, mình nghe Pantera, Katatonia, Dream Theater có mở to cách mấy cũng không mang lại cảm giác hồi xưa đi nghe nhạc ở Café Tùng hay Trúc Mai, đó là cảm giác đút đầu kế bên loa, mở thật to, nhạc xâm chiếm hết cơ thể và tâm trí, không say mà người cứ lâng lâng. KH 120 II mang lại ký ức, trải nghiệm đó thật là sống động. Tiếng nhanh, nhạy, rất khỏe mà lại được phân tách các tầng lớp âm thanh rõ ràng, trật tự, điều này những loa active hifi trong cùng tầm giá khó độ chế, buff dây buff nguồn cách mấy cũng không thể đua lại. Ây dà, mà nói luôn là mình chỉ cắm dây Sommer không đó, dây nguồn cũng theo loa chứ không dùng bùa chú gì. Theo kinh nghiệm với Genelec 8341A, thì có tý bùa vào nghe còn hay hơn nữa.

 

tinhte-neumann-kh-120-ii-mt-48-monitor-speakers-active-speakers-audio-interface (13).jpgĐể nhận biết KH 120 II là loa hay thật sự không quá khó, ngay cả với người không chuyên. Thứ hớp hồn bạn đầu tiên là trường âm rộng rãi, những tiếng đánh phách rất khẽ trong Giữa Đại Lộ Đông Tây ngân vang trong sáng, giọng vocal của Uyên Linh bay bổng, tiếng trung âm này không ngọt, không có màu sắc, với cái sự nghe ngắn hạn của mình, mình không dám bảo là khô vì mình từng nghe những loa khác có màu sắc trung âm khô khốc và lạnh tanh, tuy nhiên KH 120 II thì không như vậy, độ dày của vocal vừa đủ, mạch lạc, nhạc vào tai sướng như đánh bi vào lỗ vậy.

Nguồn: Audio Tinhte

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ATEM MINI

Hiểu về ATEM Mini! Học cách bắt đầu với sản xuất trực tiếp ngay hôm nay!

Understanding ATEM Mini

Với ATEM Mini, việc bắt đầu với việc phát sóng trực tiếp và sản xuất video Multi camera chưa bao giờ dễ dàng như vậy! Phần này sẽ chỉ cho bạn cách kết nối và cài đặt bộ chuyển đổi ATEM Mini để bạn có thể tạo ra live stream đầu tiên của mình! ATEM Mini là một bộ chuyển đổi phát sóng nhỏ gọn cho phép bạn chuyển đổi 4 hoặc 8 nguồn video HDMI tùy thuộc vào mẫu, cùng với 2 nguồn âm thanh riêng biệt và đầu ra giống như một webcam USB thông thường mà bạn có thể sử dụng với phần mềm video. Bảng điều khiển tích hợp của ATEM Mini có tất cả các điều khiển bạn cần để dễ dàng chuyển đổi chương trình. Nếu bạn muốn có sức mạnh hơn, chỉ cần chạy ATEM Software Control để truy cập vào tập tính năng đầy đủ của ATEM Mini để tạo ra hiệu ứng và tiêu đề tuyệt vời.

Thiết lập ATEM Mini

Bước 1: Kết nối nguồn

Bước đầu tiên là cắm nguồn bằng cách sử dụng bộ cung cấp điện đi kèm. Tuy nhiên, hầu hết các nguồn cung cấp điện 12V sẽ hoạt động tốt, hoặc thậm chí nguồn cung cấp điện 12V DC từ pin cũng hoạt động tốt. Nếu bạn có một đầu nối DC có khóa, hãy đảm bảo siết chặt nó.

Connect Power
Bước 2: Kết nối màn hình

Nếu bạn sử dụng ATEM Mini Pro hoặc ATEM Mini Extreme, những mẫu này được trang bị tính năng xem đa kênh, cho phép bạn nhìn thấy nó khi bạn kết nối một màn hình vào cổng HDMI out. Hãy đảm bảo bạn nhấn nút M/V trên lựa chọn đầu ra video. Bây giờ bạn có thể nhìn thấy tất cả các nguồn khi bạn kết nối các camera vào!

Connect Monitoring
Bước 3: Kết nối các Sources Video

Tiếp theo, hãy kết nối các camera và máy tính qua cổng HDMI vào của ATEM Mini. Điều này cho phép bạn có 4 hoặc 8 nguồn video khác nhau tùy thuộc vào mẫu của bạn, để chuyển đổi khi tạo chương trình của mình. Tất cả các cổng HDMI đều được chuyển đổi tiêu chuẩn nên bạn không cần phải lo lắng về cài đặt video!

Video Sources
Bước 4: Kết nối máy tính

Nếu bạn muốn phát trực tiếp, tất cả các mẫu đều sử dụng cổng USB như một webcam. Đầu tiên, hãy kết nối cổng USB với máy tính. Máy tính của bạn sẽ nhận ra ATEM Mini như một webcam và bạn có thể chọn nó làm nguồn webcam trong phần mềm phát trực tiếp của bạn, chẳng hạn như Skype.

Bước 5: Stream Video

Skype là một ứng dụng tốt để kiểm tra, vì vậy hãy cấu hình nó cho ATEM Mini. Trong cài đặt âm thanh và video của Skype, hãy chọn Blackmagic Design làm nguồn video và âm thanh. Bạn sẽ thấy video từ ATEM Mini trong cửa sổ xem trước và bạn có thể thực hiện cuộc gọi!

YouTube Icon Facebook Live Icon Skype Icon Twitch Icon Zoom Icon

Stream Video

 

Chuyển đổi giữa Cắt và Hiệu ứng chuyển tiếp

Mix

1. Nhấn vào nút chuyển tiếp để chọn chuyển tiếp mà bạn muốn sử dụng.

Auto

2. Nhấn vào nút ‘Auto’ để thực hiện
chuyển tiếp.

Switch

3. Các nút đầu vào hiển thị nguồn
vào mới trên màn hình.

Bây giờ, khi bạn đã kết nối các camera, bạn có thể bắt đầu chuyển đổi chương trình của mình! Điều đó rất dễ dàng chỉ bằng cách nhấn các nút đầu vào để chuyển đổi giữa các nguồn. Bạn sẽ thấy các cắt chuyển mượt mà và chuyên nghiệp. Để chuyển đổi với hiệu ứng video, chỉ cần nhấn nút AUTO để lựa chọn nút đầu vào sẽ sử dụng một hiệu ứng chuyển đổi tốt. Vì CUT là chuyển đổi phổ biến nhất, có các nút riêng cho cắt và chuyển đổi tự động. Bạn có thể thay đổi loại chuyển đổi tự động bằng cách nhấn các nút phía trên nút AUTO. Bạn có thể lựa chọn giữa chế độ trộn, Dip, DVE push, DVE squeeze và các hiệu ứng trượt dọc và trượt ngang. Tất nhiên, còn nhiều chuyển đổi khác nữa khi sử dụng ATEM Software Control!

Lựa chọn chuyển tiếp tốt nhất

Transitions

1. Đặt loại hiệu ứng chuyển đổi và thời lượng. 2. Hiệu ứng chuyển đổi Squeeze DVE tạo thêm sự hứng thú cho chương trình của bạn.

Transitions

3. Sử dụng hiệu ứng DVE squeeze để ép một nguồn lên trên nguồn khác.

Trước khi tạo chương trình đầu tiên, đáng xem xét các loại hiệu ứng chuyển đổi có sẵn. Từ một góc nhìn sáng tạo, hiệu ứng chuyển đổi mix có thể mang lại cảm giác thanh lịch khi dần dần chuyển từ nguồn này sang nguồn khác, trong khi các hiệu ứng chuyển đổi mix chậm có thể mang lại cảm giác mộng mơ và nhẹ nhàng. Hiệu ứng chuyển đổi wipe sẽ di chuyển một dòng qua nguồn ban đầu để tiết lộ nguồn tiếp theo và cảm giác của nó khác nhau tùy thuộc vào mức độ đường viền mờ được thiết lập trong các tham số wipe. Bạn thậm chí có thể thiết lập một hiệu ứng wipe với viền sử dụng màu sắc hoặc thậm chí là video trực tiếp! Hiệu ứng chuyển đổi DVE rất thú vị và chúng di chuyển toàn bộ hình ảnh trong quá trình chuyển đổi, do đó chúng có thể mang lại cảm giác điên cuồng và hấp dẫn, làm cho chúng rất phù hợp cho các chương trình dành cho trẻ em!

Tạo hiệu ứng superimpose Picture in Picture (hình trong hình) rất dễ dàng

Superimpose a Picture in Picture Overlay

Hiệu ứng Picture in Picture cho phép chồng một video vào trong một ô nhỏ và bạn có thể đặt vị trí và tùy chỉnh nó trên nguồn chính. Để thực hiện điều này, bạn sử dụng bộ xử lý hiệu ứng video số, hay DVE. DVE sử dụng nguồn 1 làm nguồn mặc định, vì vậy nếu bạn đang phát trực tiếp trò chơi và muốn chồng các phản ứng của bạn lên, hãy kết nối máy ảnh của bạn vào nguồn 1. Đảm bảo bộ điều khiển trò chơi của bạn sử dụng một trong các nguồn khác. Để kích hoạt hiệu ứng picture in picture, chỉ cần chọn nó trên bảng điều khiển. Vì DVE sử dụng upstream keyer, bạn cũng cần tắt chức năng key. Có các nút trên bảng điều khiển để thiết lập vị trí của DVE. Bạn cũng có thể tùy chỉnh hoàn toàn vị trí, biên và nguồn sáng bằng cách sử dụng ATEM Software Control.

Lồng tiếng hay Tường thuật chương trình phát sóng

Nếu bạn cần lồng tiếng hoặc thêm bình luận vào sản phẩm của mình, hãy kết nối một microphone vào một trong các đầu vào mic 3.5mm. Hoặc sử dụng hai micro để phỏng vấn trực tiếp, để bạn có thể điều chỉnh âm thanh từng micro một cách riêng biệt. Phía trên mỗi nút đầu vào video là các nút điều khiển âm thanh nhỏ hơn, nơi bạn có thể bật và tắt từng nguồn âm thanh. Có nhiều loại microphone khác nhau, ví dụ như microphone cài áo không dây nhỏ gọn để người trình bày có thể di chuyển tự do mà không bị dây, hoặc microphone bàn lớn hơn cho người trình bày. Sử dụng các micro riêng biệt cũng như sử dụng trang âm thanh trong ATEM Software Control để thêm EQ và một số nén có thể cải thiện đáng kể sự rõ ràng của người trình bày.

Siêu mạnh mẽ với ATEM Software Control

Nếu bạn thực sự muốn tận dụng tối đa sức mạnh của ATEM Mini, bạn có thể sử dụng ATEM Software Control và truy cập vào nhiều tính năng hơn so với những gì có sẵn trên bảng điều khiển trước. Có các trang cho phép bạn điều khiển switcher và các bảng có cài đặt cho mọi tính năng trong switcher. Cũng có các trang trong phần mềm cho việc thay đổi cài đặt, tải lên và quản lý đồ họa, trộn âm thanh và điều khiển camera. Chỉ cần kết nối USB với máy Mac hoặc PC và chạy phần mềm, vì nó sử dụng cùng kết nối USB mà đầu ra webcam của ATEM Mini sử dụng. Bạn cũng có thể sử dụng ATEM Software Control qua mạng Ethernet nếu bạn có nhiều hơn một người điều khiển làm việc cùng một công việc cùng một lúc.

Switcher
Switcher
Điều chỉnh cài đặt của switcher, thực hiện các cắt trực tiếp, điều chỉnh các phím, áp dụng các chuyển tiếp, chồng đè đồ họa và nhiều tính năng khác.
Media
Media
Tải lên và quản lý đến 20 tệp đồ họa RGBA. Đồ họa có thể được sử dụng cho các chuyển tiếp, như các hình tròn, tiêu đề dưới và nhiều tính năng khác.
Audio
Audio
Bộ trộn âm thanh Fairlight chuyên nghiệp với nhiều kênh, bao gồm faders và đồng hồ đo cho mỗi nguồn âm thanh và điều khiển mức âm thanh chính.
Camera
Điều khiển Camera
Điều khiển và chỉnh sửa màu sắc cho máy ảnh thông qua kết nối HDMI với Blackmagic Pocket Cinema Camera 4K và 6K.

Quản lý đồ họa trực tiếp trên sóng.

Managing Live to Air Graphics

Bạn có thể sử dụng bất kỳ phần mềm đồ họa nào để tạo tiêu đề cho ATEM Mini. Nếu đồ họa có kênh alpha, ATEM Mini sẽ xuất alpha như một kênh key để cho phép lớp đồ họa chồng lên nhau. Đồ họa có kênh alpha có thể được tạo trong phần mềm như Photoshop. Để sử dụng một đồ họa tĩnh, chỉ cần kéo và thả nó vào một trong các vị trí trong media pool trong ATEM Software Control. Sau đó, vào cài đặt keyer trong trang switcher, bạn cần đặt nguồn phát media là đồ họa tĩnh bạn vừa tải. Sau đó trong cài đặt keyer, chọn nguồn video và key là nguồn phát media. Bây giờ hãy bật keyer và bạn sẽ có tiêu đề chuyên nghiệp được chồng lên video trực tiếp của bạn.

Tạo âm thanh chất lượng phát sóng cao cấp

Create Broadcast Quality Mastered AudioCreate Broadcast Quality Mastered Audio

Bạn có thể tạo âm thanh chất lượng phát sóng chuyên nghiệp bằng cách sử dụng bàn trộn âm thanh Fairlight trong ATEM Mini và điều khiển thông qua ATEM Software Control. Bằng cách nhấp và kéo thanh trượt trên bàn trộn, bạn có thể điều chỉnh mức âm thanh cho mỗi camera để tăng hoặc giảm âm lượng, hoặc điều chỉnh mức âm thanh của micro để tiếng nói trở nên rõ ràng và nổi bật hơn. Nếu một thiết bị phát nhạc được kết nối vào đầu vào micro thứ hai, bạn còn có thể điều chỉnh âm thanh của nhạc trong quá trình phát sóng vì mỗi đầu vào micro có các đầu vào và hiệu ứng trộn âm thanh riêng! Nếu bạn muốn đi xa hơn, bạn cũng có thể thêm Fairlight EQ, nén và giới hạn âm thanh để điều chỉnh âm thanh của người trình bày sao cho rõ ràng và duy trì mức âm thanh ổn định.

Gán HDMI Out để theo dõi!

Assign HDMI Out for Monitoring!

Đầu ra HDMI của ATEM Mini có thể được thay đổi, trên các switcher chuyên nghiệp, điều này được gọi là đầu ra aux. Bạn cũng có thể kết nối một máy tính trình chiếu và một máy chiếu thông qua ATEM Mini, cho phép truy cập vào trình chiếu như một trong các nguồn tín hiệu. Bạn có thể chọn chế độ xem trước và thiết lập switcher để chuyển đổi giữa chế độ chương trình và xem trước, cho phép bạn xem trước các shot trước khi lên sóng. Trên các mẫu ATEM Mini Pro, bạn thậm chí có thể chọn chế độ xem nhiều màn hình cho việc giám sát từ nhiều camera. Việc xem trước các shot trước khi sử dụng trên sóng giúp bạn loại bỏ các sai sót. Nếu bạn đang phát trực tiếp trò chơi, bạn có thể đặt đầu vào 1 với độ trễ bằng không để cho phép ATEM Mini được kết nối giữa máy console và màn hình của người chơi.

Record buổi phát sóng trực tuyến

Record your Live Broadcast

Bạn có thể ghi lại bằng cách sử dụng đầu ra HDMI và các thiết bị ghi như Blackmagic Video Assist, cho phép bạn tải lên các chương trình truyền hình sau này hoặc lưu trữ lịch sử sản xuất của mình. Cũng có nhiều công cụ phần mềm để ghi lại video từ webcam, vì vậy bạn có thể sử dụng phần mềm này để ghi từ USB trên máy tính. Tuy nhiên, trên các mẫu ATEM Mini Pro và Extreme, bạn có tính năng ghi trực tiếp được tích hợp trong switcher! Bạn chỉ cần kết nối một ổ flash USB và nhấn nút ghi trên bảng điều khiển trước! ATEM Mini Pro và Extreme cũng hỗ trợ ghi vào nhiều ổ USB, chẳng hạn như Blackmagic MultiDock, giúp bạn tiếp tục ghi vào ổ thứ hai khi ổ đầu tiên đầy.

Bắt đầu phát trực tuyến Video thông qua cổng Ethernet

Start Streaming Video via Ethernet

Nếu bạn muốn phát trực tiếp và bạn sử dụng các mẫu Pro hoặc Extreme, bạn có thể trực tiếp phát qua kết nối Ethernet. Sau khi kết nối Ethernet với internet, trước tiên yêu cầu một khóa phát trực tiếp từ dịch vụ phát trực tuyến. Trong phần mềm điều khiển ATEM Switcher, trên giao diện switcher page output palette, chọn dịch vụ phát trực tuyến bạn muốn sử dụng, và chọn máy chủ gần bạn nhất, sau đó nhập khóa phát trực tiếp. Thông thường, chọn chất lượng cao nhất, trừ khi bạn có truy cập internet bị giới hạn tốc độ. Bây giờ nhấn nút on-air trên bảng điều khiển và bạn sẽ thấy video chương trình của bạn được phát trực tiếp trên dịch vụ phát trực tuyến. Trên mẫu này, bạn có thể xem trạng thái phát trực tuyến trên màn hình xem multiview.

Điều khiển từ xa Máy quay Blackmagic Pocket Cinema

Remote Control Blackmagic Pocket Cinema Cameras

Nếu bạn sở hữu Blackmagic Pocket Cinema Cameras, bạn có thể điều khiển chúng như các máy quay phòng studio từ ATEM Mini! Kết nối video và điều khiển được thực hiện qua kết nối HDMI, vì vậy hãy kết nối máy quay vào. Bây giờ bạn có thể vào trang Camera trên ATEM Software Control để có giao diện giống như CCU (Camera Control Unit), nơi bạn có thể điều chỉnh và phối hợp các máy quay của mình. Di chuyển điều khiển CCU chính lên và xuống để điều chỉnh khẩu độ và trái qua phải để điều chỉnh mức đen. Đó chính là công cụ tương tự một CCU trong phát sóng! Ngoài ra, còn có các điều khiển cho màu sắc để cân bằng các máy quay. Bạn cũng có thể thiết lập tiêu điểm, độ tăng và tốc độ màn trập của máy quay. Để truy cập chỉnh sửa màu DaVinci, chọn biểu tượng DaVinci để mở các điều khiển chính xác bằng bánh xe màu.

Xây dựng các hiệu ứng phức tạp bằng cách sử dụng tính năng Macros

Build Complex Effects with Macros

Bạn cũng có thể sử dụng ATEM Software Control để xây dựng macros. Macros rất hữu ích để ghi lại một chuỗi các hành động trên bàn điều khiển để sau đó bạn có thể lặp lại chúng chỉ với một cú nhấp chuột duy nhất. Ví dụ, bạn có thể ghi lại một chuỗi hành động chuyển đổi giữa các nguồn camera, chuyển đổi một đồ họa lên sóng và điều chỉnh mức âm thanh trong một macro duy nhất có thể được chạy bất kỳ lúc nào. Macros có thể đơn giản hoặc phức tạp tùy theo ý muốn và rất mạnh mẽ khi sử dụng trong một sản xuất trực tiếp. Các hành động của bạn sẽ tự động được lưu trữ dưới dạng tệp XML có thể được chỉnh sửa và kết hợp với nhau. Để sử dụng một macro, chỉ cần nhấp chạy trên bảng điều khiển Macro trong cài đặt phần mềm của bộ chuyển đổi

4 Loại đèn phổ biến trong quay phim

Quay phim là một quá trình đòi hỏi tính sáng tạo và kỹ thuật phức tạp. Một trong những yếu tố quan trọng để tạo ra một bộ phim hấp dẫn là ánh sáng. Đèn sử dụng trong quay phim đóng vai trò rất quan trọng trong việc chiếu sáng cảnh quay. Đồng thời tăng cường cảm xúc và ý nghĩa. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về 4 loại đèn phổ biến thường được sử dụng trong quay phim.

Nhưng trước đó hãy cùng tìm hiểu các thông số mà bạn cần quan tâm đến khi lựa chọn một chiếc đèn quay phim:

CRI

CRI là viết tắt của Color Rendering Index (chỉ số phản xạ màu). Đây là chỉ số tiêu chuẩn được sử dụng để đánh giá khả năng của một nguồn sáng trong việc tái tạo màu sắc của các vật thể so với nguồn sáng tự nhiên hoặc nguồn sáng chuẩn. Chỉ số CRI được đo từ 0 đến 100. Với 100 đại diện cho khả năng tái tạo màu tốt nhất.

Color Temperature (Nhiệt độ màu)

Nhiệt độ màu là một thuộc tính của ánh sáng được sử dụng để mô tả màu sắc của nguồn sáng. Nó đo lường sự “ấm” hoặc “lạnh” của ánh sáng và được biểu thị bằng đơn vị Kelvin (K).

  • Nhiệt độ màu khoảng 2700K-3000K: Ánh sáng ấm, màu vàng.
  • Nhiệt độ màu khoảng 4000K-4500K: Ánh sáng trung tính, gần với ánh sáng ban ngày tự nhiên.
  • Nhiệt độ màu khoảng 5000K-6500K: Ánh sáng lạnh, màu trắng sáng.
  • Nhiệt độ màu khoảng 6500K-10000K: Ánh sáng rất lạnh, màu xanh hoặc xanh lam. Thường được sử dụng trong các ứng dụng khoa học, công nghiệp hoặc làm việc ngoài trời vào ban đêm.
  • Nhiệt độ màu trên 10000K: Ánh sáng rất lạnh và có thể mang màu tím hoặc xanh lơ. Thường được sử dụng trong các ứng dụng đặc biệt như quay phim khoa học viễn tưởng hoặc tạo hiệu ứng đặc biệt.

1. Đèn Tungsten (Quartz Halogen/Tungsten Halogen)

Đèn Tungsten (còn được gọi là đèn Quartz Halogen hoặc đèn Tungsten Halogen) là một loại đèn chiếu sáng sử dụng nguyên tắc hoạt động của đèn halogen để tạo ra ánh sáng. Đèn này được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng như quay phim, chiếu sáng sân khấu, ánh sáng nội thất và ánh sáng ngoại thất.

Đèn Tungsten có cấu tạo bên trong bao gồm một sợi tóc tungsten (kim loại) và một ống bọc thủy tinh có chứa khí halogen (thường là iodine hoặc bromine). Khi đèn được bật, dòng điện chạy qua sợi tungsten, làm nóng sợi và phát ra ánh sáng.

Đèn Tungsten hoạt động dựa trên nguyên tắc của đèn halogen. Bên trong đèn, có một sợi tungsten và một ống bọc thủy tinh chứa khí halogen. Khi đèn được bật, dòng điện chạy qua sợi tungsten, làm nóng sợi lên đến nhiệt độ rất cao. Trong quá trình này, sợi tungsten phát ra ánh sáng và nhiệt. Đồng thời, khí halogen trong bóng đèn tương tác với tungsten, hấp thụ các hạt kim loại bay hơi từ sợi tungsten. Quá trình này là một chu kì hoạt động liên tục. Nhờ vậy đèn Tungsten mang lại ánh sáng chất lượng cao và có khả năng duy trì độ sáng và màu sắc ổn định trong quá trình sử dụng.

Ưu điểm chính của đèn Tungsten:

  • Cho ra ánh sáng ổn định
  • khả năng tái tạo màu chính xác
  • Chi phí thấp
  • Tuổi thọ cao hơn đèn sợi đốt thông thường
  • Không sử dụng thủy ngân như đèn CFL (huỳnh quang) hoặc đèn hơi thủy ngân
  • Nhiệt độ màu tốt hơn đèn vonfram tiêu chuẩn
  • Sáng ngay lập tức, không mất thời gian chờ đợi

Nhược điểm của đèn Tungsten:

  • Nhiệt độ hoạt động cao
  • Tiêu thụ điện năng cao
  • Sản sinh ra nhiệt độ cao, hạn chế trong việc sử dụng trong môi trường nhạy cảm với nhiệt độ

2. Đèn HMI (Hydrargyrum Medium-arc Iodide)

Đèn HMI là một loại đèn sử dụng công nghệ xử lý thủy tinh cao áp để tạo ra ánh sáng mạnh và chất lượng cao. HMI là viết tắt của “Hydrargyrum Medium-Arc Iodide”, đề cập đến chất làm sáng chủ yếu trong đèn này là iodide Hydrargyrum (một dạng của thủy ngân).

Điểm mạnh của đèn HMI là khả năng phát ra ánh sáng có chỉ số màu rất cao, đèn HMI tạo ra ánh sáng có nhiệt độ màu 6000K gần giống với ánh sáng mặt trời tự nhiên. Điều này làm cho đèn HMI trở thành lựa chọn phổ biến cho các ứng dụng yêu cầu ánh sáng chất lượng cao như quay phim, chụp ảnh, quảng cáo, truyền hình, sân khấu và sự kiện trực tiếp.

Đèn HMI hoạt động bằng cách đốt cháy điện cực cao áp giữa hai điện cực trong ống thủy tinh chứa khí xenon và iodide Hydrargyrum. Quá trình này tạo ra một cường độ ánh sáng mạnh và màu sắc chính xác.

Ưu điểm của đèn HMI:

  • Cho ra ánh sáng mạnh
  • Hiệu suất cao hơn đèn sợi đốt
  • Nhiệt độ màu cao (6000K)

Nhược điểm của đèn HMI:

  • Chi phí tương đối cao
  • Tiêu thụ điện năng cao và yêu cầu nguồn điện ổn định
  • Nếu bị rơi trong khi đang thắp sáng, bóng đèn HMI có thể phát nổ giải phóng hơi thủy ngân
  • Cần một bộ khởi động đặc biệt để hoạt động, và thời gian để đèn bắt đầu hoạt động có thể mất một vài phút để đèn đạt đến độ sáng đầy đủ
  • Kịch thước và trọng lượng lớn

3. Đèn huỳnh quang (Fluorescent)

Bóng đèn huỳnh quang hoạt động dựa trên nguyên lý huỳnh quang. Khi bóng đèn được bật, dòng điện chạy qua ống bọc chứa chất phát quang. Nguyên tắc huỳnh quang xảy ra khi dòng điện kích thích chất phát quang, làm nó phát ra ánh sáng.

Trong quá trình này, dòng điện đi qua các điện cực bên trong ống bọc, tạo ra một trường điện. Khi dòng điện chạy qua chất phát quang, các hạt điện tử bên trong chất phát quang được kích thích và nhảy lên mức năng lượng cao. Khi các hạt điện tử rơi trở lại mức năng lượng thấp hơn, chúng phát ra ánh sáng.

Ánh sáng được phát ra từ bóng đèn huỳnh quang ban đầu có một màu sắc tương đối nhạt và khá lạnh. Tuy nhiên, bên trong ống bọc của bóng đèn huỳnh quang có một phủ chất phát quang khác, được gọi là phấn phát quang, để tăng cường phổ màu và tạo ra ánh sáng trắng và sáng hơn.

Đèn huỳnh quang hiệu quả hơn nhiều so với đèn sợi đốt và có khả năng tạo ra tới 100 lumen trên mỗi watt, tương tự như công suất của HMI. Quang phổ của ánh sáng phát ra khác với nguồn sợi đốt và phụ thuộc vào hỗn hợp phốt pho được sử dụng. Tuy nhiên có thể đạt được CRI lên đến 99. Nhiệt độ màu của đèn huỳnh quang cũng có thể thay đổi từ 2700K đến 6500K tùy thuộc vào hỗn hợp phốt pho.

Ưu điểm của bóng đèn huỳnh quang:

  • Hiệu quả cao
  • Tiêu thụ điện năng thấp
  • Chi phí thấp
  • Tuổi thọ bóng đèn dài
  • Nhiệt độ khi hoạt động thấp
  • Trọng lượng nhẹ

Nhược điểm của bóng đèn huỳnh quang:

  • Hiện tượng nhấp nháy
  • Yêu cầu thời gian khởi động để đạt đến độ sáng đầy đủ (một số đèn được thiết kế để sử dụng trong phim có chấn lưu điện tử và tạo ra ánh sáng không nhấp nháy)
  • Chỉ số CRI sẽ phụ thuộc vào loại bóng đèn được sử dụng

4. Đèn LED (Light-Emitting Diode)

Đèn LED (Light-Emitting Diode) quay phim là một loại đèn sử dụng công nghệ LED để tạo ra ánh sáng trong quá trình quay phim và chiếu sáng. LED là một loại vật liệu bán dẫn có khả năng phát ra ánh sáng khi được điện kích thích.

Đèn LED quay phim có nhiều ưu điểm so với các loại đèn truyền thống khác. Tuy nhiên, nó vẫn bị hạn chế về tổng lượng ánh sáng khi so sánh với bất kỳ nguồn sáng nào khác.

Về bản chất, đèn LED là đơn sắc, chỉ tạo ra một bước sóng ánh sáng duy nhất. Vì vậy, thách thức của ánh sáng LED là tạo ra ánh sáng trắng toàn quang phổ. Điều này có thể được thực hiện theo hai cách, bằng cách kết hợp ánh sáng của đèn LED phát ra màu đỏ, lục và lam hoặc với đèn LED trắng, nhờ đó ánh sáng trắng nhìn thấy được thực sự được tạo ra bởi phốt pho được kích thích bởi đèn LED phát ra tia cực tím.

Đèn LED có thể là ánh sáng ban ngày hoặc cân bằng vonfram, đôi khi có thể chuyển đổi hoặc có nhiệt độ màu thay đổi. Một số có màu thay đổi trong toàn bộ quang phổ RGB, đây là điều không thể với bất kỳ công nghệ chiếu sáng nào khác. Xếp hạng CRI của đèn LED có thể trên 90.

Ưu điểm của đèn LED:

  • Ánh sáng dịu, đều
  • Hiệu suất cao
  • Tiêu thụ điện năng thấp, có thể chạy bằng pin
  • Dễ dàng điều chỉnh được cường độ ánh sáng
  • Tuổi thọ cao
  • Ít có nguy cơ cháy nổ

Nhược điểm của đèn LED:

  • Giá thành còn cao

5. Đâu là mẫu đèn tuyệt vời nhất cho quay phim?

Tất cả các đèn này đều có một mục đích cụ thể và bạn có thể thấy tất cả chúng trên bất kỳ phim trường nào.

  • Đèn tungsten: Đèn tungsten, như Quartz Halogen hoặc Tungsten Halogen, được sử dụng phổ biến trong quay phim. Chúng cung cấp ánh sáng màu nhiệt (màu vàng) ấm áp và tự nhiên, tạo ra ánh sáng mềm và ổn định. Đèn tungsten có độ sáng cao, độ tin cậy và dễ sử dụng. Tuy nhiên, chúng tiêu thụ nhiều năng lượng và tạo nhiệt, yêu cầu biện pháp làm mát và quản lý nhiệt.
  • Đèn LED: Đèn LED trở nên ngày càng phổ biến trong quay phim do nhiều ưu điểm của chúng. Chúng tiết kiệm năng lượng, có tuổi thọ cao, có thể điều chỉnh độ sáng và màu sắc, và không tạo nhiệt. Đèn LED cung cấp ánh sáng đồng nhất và có khả năng tạo hiệu ứng ánh sáng đa dạng. Tuy nhiên, giá cả có thể cao hơn so với các loại đèn khác.
  • Đèn HMI: Đèn HMI (Hydrargyrum medium-arc iodide) được sử dụng phổ biến trong quay phim chuyên nghiệp. Chúng cung cấp ánh sáng trắng mạnh, gần với ánh sáng ban ngày và có khả năng tạo ra ánh sáng mạnh và tập trung. Đèn HMI hiệu quả và có độ chính xác màu sắc cao, phù hợp cho các bối cảnh ngoài trời và yêu cầu đèn mạnh.
  • Đèn huỳnh quang: Đèn huỳnh quang thường được sử dụng để tạo ánh sáng mềm, đồng nhất và không gây nóng. Tuy nhiên, đèn huỳnh quang thường có độ sáng thấp hơn so với các loại đèn khác và có một phổ màu khá đặc trưng.

Hướng dẫn cách thu âm bằng laptop

Cách thu âm bằng laptop là một trong những thông tin hữu ích được nhiều người dùng quan tâm trong quá trình sử dụng. Nếu bạn chưa biết cách thực hiện thao tác này, đừng bỏ qua bài viết sau đây nhé!

1. Cách thu âm bằng laptop không dùng phần mềm

Cách để thực hiện thu âm bằng laptop không dùng phần mềm là ghi âm trực tiếp trên máy tính, laptop Windows, Macbook. Mời bạn theo dõi các thực hiện chi tiết.

1.1. Cách ghi lại âm thanh trên MacBook

Bạn có thể sử dụng Macbook ghi lại giọng nói một cách dễ dàng — không cần tải xuống. Bạn cũng có thể sử dụng 1 số tính năng cơ bản, bao gồm cắt và xuất các bản nhạc. Đây là cách sử dụng Máy ghi âm để ghi lại bất kỳ âm thanh nào bạn cần.

1.2. Cách thu âm bằng laptop trực tiếp trên máy tính Windows

– Đối với máy tính Windows 7

Bước 1: Chọn biểu tượng “Start” > Gõ tìm kiếm “sound recorder” > Chọn “Sound Recorder”.

Cách thu âm bằng laptop trực tiếp trên Windows vào "Start" > Gõ tìm kiếm "sound recorder" > Chọn "Sound Recorder"

Bước 2: Chọn “Start Recording” để bắt đầu ghi âm.

Bước 3: Sau khi ghi âm xong ta sẽ tiến hành lưu file ghi âm. Đổi tên file, chọn nơi lưu trữ file > Chọn “Save”.

Cách thu âm bằng laptop trực tiếp trên Windows tiếp tục chọn file lưu trữ

– Đối với máy tính Windows 8/8.1

Bước 1: Chọn biểu tượng Tìm kiếm > Gõ “sound recorder” > Chọn “Sound Recorder”.

Cách thu âm bằng laptop trực tiếp trên Windows 8/8.1 chọn Tìm kiếm > Gõ "sound recorder" > Chọn "Sound Recorder"

Bước 2: Chọn “Start Recording” để bắt đầu ghi âm.

Bước 3: Sau khi ghi âm xong ta sẽ tiến hành lưu file. Đổi tên file, chọn nơi lưu trữ > Chọn “Save”.

– Đối với máy tính Windows 10

Bước 1: Cách thu âm bằng laptop Win 10 bạn vào biểu tượng Tìm kiếm > Gõ “voice recorder” > Chọn “Voice Recorder”.

Cách thu âm bằng laptop trực tiếp trên Windows 10 đơn giản chọn "Tìm kiếm" > Gõ "voice recorder" > Chọn "Voice Recorder"

Bước 2: Nhấn vào biểu tượng Micro để bắt đầu ghi âm.

Bước 3: Nhấn vào biểu tượng như hình minh họa để dừng ghi âm.

Cách thu âm bằng laptop trực tiếp trên Windows 10 bắt đầu ấn ghi âm

Bước 4: Nghe lại file ghi âm.

Cách thu âm bằng laptop trực tiếp trên Windows 10 bạn có thể nghe lại file ghi âm

– Đối với máy tính Windows 11

Bước 1: Cách thu âm bằng laptop Win 11 bạn vào biểu tượng Tìm kiếm > Gõ “Sound Recorder” > Chọn “Sound Recorder”. (Nếu vì lý do nào đó mà nó không hiển thị, bạn có thể tải xuống miễn phí từ Microsoft Store).

Ứng dụng Sound Recorder trên Windows 11 phức tạp hơn một chút. Nó mang đến một loạt các tính năng mới, bao gồm khả năng chuyển micro từ màn hình chính và thay đổi tốc độ phát lại.
Bước 2: Nhấn nút lớn màu đỏ hoặc nhấn Control + R để bắt đầu ghi. Nó sẽ trở thành nút Tạm dừng. Nhấn nút Tạm dừng để tạm dừng ghi âm; nhấn nó một lần nữa để tiếp tục. Nhấn nút Dừng (hình vuông lớn màu đen) để dừng ghi âm. Đoạn ghi âm sẽ tự động hiển thị ở bên trái màn hình. Nhấp chuột phải vào nó để đổi tên hoặc chia sẻ tệp.

Địa chỉ cửa hàng:

6b Đinh Bộ Lĩnh, Phường 24, Quận Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh.

Số Điện Thoại Liên Hệ:

0931808011 - 0355266013

CHÍNH SÁCH BẢO MẬT THÔNG TIN CÁ NHÂN

Email:

© Bản quyền thuộc về Restore.vn

Add to cart